- Trang chủ
- Lớp 3
- Tiếng việt Lớp 3
- Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Tuần 14: Vòng tay bạn bè
-
Tiếng Việt 3 tập 1
-
Tuần 1: Vào năm học mới
-
Tuần 2: Vào năm học mới
-
Tuần 3: Mái trường mến yêu
-
Tuần 4: Mái trường mến yêu
-
Tuần 5: Những búp măng non
-
Tuần 6: Những búp măng non
-
Tuần 7: Em là đội viên
-
Tuần 8: Em là đội viên
-
Tuần 9: Ôn tập giữa học kì I
-
Tuần 10: Ước mơ tuổi thơ
-
Tuần 11: Ước mơ tuổi thơ
-
Tuần 12: Cùng em sáng tạo
-
Tuần 13: Cùng em sáng tạo
-
Tuần 14: Vòng tay bạn bè
-
Tuần 15: Vòng tay bạn bè
-
Tuần 16: Mái ấm gia đình
-
Tuần 17: Mái ấm gia đình
-
Tuần 18: Ôn tập cuối học kì I
-
-
Tiếng Việt 3 tập 2
-
Tuần 19: Bốn mùa nở rộ
-
Tuần 20: Bốn mùa nở rộ
-
Tuần 21: Nghệ sĩ tí hon
-
Tuần 22: Nghệ sĩ tí hon
-
Tuần 23: Niềm vui thể thao
-
Tuần 24: Niềm vui thể thao
-
Tuần 25: Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 26: Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 27: Ôn tập giữa học kì II
-
Tuần 28: Quê hương tươi đẹp
-
Tuần 29: Quê hương tươi đẹp
-
Tuần 30: Đất nước mến yêu
-
Tuần 31: Đất nước mến yêu
-
Tuần 32: Một mái nhà chung
- 1. Bài 1: Cậu bé và mẩu san hô
- 2. Bài 1: Ôn chữ hoa Q, V
- 3. Bài 1: Mở rộng vốn từ Môi trường
- 4. Bài 2: Hương vị Tết bốn phương
- 5. Bài 2: Luyện tập nói về một nhân vật trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình
- 6. Bài 2: Luyện tập viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện
-
Tuần 33: Một mái nhà chung
-
Tuần 34: Một mái nhà chung
-
Tuần 35: Ôn tập cuối học kì II
-
Bài 1: Mở rộng vốn từ Bạn bè trang 106 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1
Ghép các tiếng sau thành từ ngữ: |
Phương pháp giải:
Em đọc các tiếng trên, ghép thành từ ngữ có ý nghĩa, mỗi từ gồm 2 tiếng.
Lời giải chi tiết:
Bạn bè, bạn thân, bạn học, đôi bạn, học đường.
Câu 2
Tìm 2 - 3 từ ngữ. a. Chỉ tình cảm bạn bè M: thân thiết b. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn M: trốn tìm |
Phương pháp giải:
Em hãy tìm các từ ngữ tương ứng với hai nội dung trên.
Lời giải chi tiết:
a. Chỉ tình cảm bạn bè: yêu mến, yêu quý, giúp đỡ, thân mật.
b. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn: nhảy dây, học nhóm, đọc sách, trò chuyện.
Câu 3
Đặt một câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 2 để: a. Giới thiệu về bạn bè. M: Mai, Minh và Châu là những người bạn thân thiết của em. b. Kể về hoạt động học tập hoặc vui chơi cùng với bạn. M: Giờ ra chơi, chúng em chơi trốn tìm rất vui. |
Phương pháp giải:
Em hãy sử dụng các từ ngữ đã tìm ở bài tập 2 để đặt câu.
Lời giải chi tiết:
a. Giới thiệu về bạn bè.
Em rất yêu quý Hằng, bạn ấy thật tốt bụng và luôn giúp đỡ em.
b. Kể về hoạt động học tập hoặc vui chơi cùng với bạn.
Vào những ngày nghỉ, chúng em thường học nhóm cùng nhau.
Câu 4
Tìm từ ngữ chỉ các âm thanh được so sánh với nhau: a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Hồ Chí Minh b. Đã có ai lắng nghe Tiếng mưa trong rừng cọ Như tiếng thác dội về Như ào ào trận gió. Nguyễn Viết Bình c. Tiếng mưa ràn rạt Như là đuổi nhau Tiếng mưa rào rào Như đang đổ thóc. Trần Lan Vinh |
Phương pháp giải:
Em hãy tìm từ miêu tả các âm thanh được so sánh với nhau.
Lời giải chi tiết:
a. trong
b. ào ào
c. ràn rạt, rào rào
Vận dụng
Cùng bạn đóng vai, nói lời cảm ơn của bé Thơ tới những người bạn của mình. |
Phương pháp giải:
Em hãy tưởng tượng mình là bé thơ và nói lời cảm ơn của bé Thơ tới những người bạn của mình là chim sẻ và bằng lăng.
Lời giải chi tiết:
Tớ vô cùng xúc động vì bằng lăng và chim sẻ đã giúp tớ được ngắm bông hoa bằng lăng cuối mùa. Tớ cảm ơn và yêu hai bạn rất nhiều – những người bạn tốt của tớ!