- Trang chủ
- Lớp 1
- Tiếng việt Lớp 1
- SGK Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 1 tập 2 với cuộc sống Kết nối tri thức
- Ôn tập và đánh giá
-
Tiếng Việt 1 tập 1 với cuộc sống
-
Chào em vào lớp 1
- 1. Bài 5: Búp bê và dế mèn
- 2. Bài 10: Đàn kiến con ngoan ngoãn
- 3. Bài 15: Con quạ thông minh
- 4. Bài 20: Cô chủ không biết quý tình bạn
- 5. Bài 25: Chó sói và cừu non
- 6. Bài 30: Kiến và dế mèn
- 7. Bài 35: Gà nâu và vịt xám
- 8. Bài 40: Hai người bạn và con gấu
- 9. Bài 45: Sự tích hoa cúc trắng
- 10. Bài 50: Bài học đầu tiên của thỏ con
- 11. Bài 55: Mật ong của gấu con
- 12. Bài 60: Quạ và đàn bồ câu
- 13. Bài 65: Lửa, mưa và con hổ hung hăng
- 14. Bài 70: Chuột nhà và chuột đồng
- 15. Bài 75: Chuyện của mây
- 16. Bài 80: Sừng và chân
-
Ôn tập
-
-
Tiếng Việt 1 tập 2 với cuộc sống
Bài 1: Ôn tập trang 164 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1
Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và nhớ lại các chủ điểm mình đã học.
Lời giải chi tiết:
Tranh 1 và 6: Tôi và các bạn
Tranh 2: Mái ấm gia đình
Tranh 3: Mái trường mến yêu
Tranh 4: Điều em cần biết
Tranh 5: Bài học từ cuộc sống
Tranh 9: Thiên nhiên kì thú
Tranh 7: Thế giới trong mắt em
Tranh 8 và 10: Đất nước và con người
Câu 2
a. Dựa vào các bài đã học (Bác trống trường, Cuộc thi tài năng rừng xanh, Du lịch biển Việt Nam, Bữa cơm gia đình, Tia nắng đi đâu?, Lời chào đi trước, Đi học, Nhớ ơn) và gợi ý ở dưới, tìm ô chữ hàng ngang.
b. Đọc câu xuất hiện ở hàng dọc màu vàng.
(1) Nghỉ hè trường lớp vắng teo
Nhớ bạn đành ngủ chẳng theo được về.
Khai trường thì lại vui ghê
Mới bừng tỉnh dậy theo nghề như xưa.
Tiếng vang như sấm sớm trưa
Nhắc khi học tập nắng mưa chuyên cần.
(Là cái gì?)
(2) Con gì đẹp nhất loài chim
Đuôi xòe rực rỡ như nghìn cánh hoa?
(3) Nơi nào bạn có thể thỏa sức bơi lội, xây lâu đài cát?
(4) Ngày 28 tháng 6 hằng năm là ngày gì?
(5) Cái gì chiếu sáng nhẹ nhàng
Xuyên qua kẽ lá chẳng làm lá rung?
(6) Ai ai cũng có
Chẳng nặng là bao
Bạn ơi đi đâu
Nhớ mang đi nhé.
(Là gì?)
(7) Lá gì xòe ô che nắng
Râm mát đường trên đồi vắng em đi?
(8) Ăn quả nhớ kẻ trồng (…).
Phương pháp giải:
Em dựa vào các câu hỏi, gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a.
b. Câu xuất hiện ở hàng dọc màu vàng là: Tôi đi học.
Câu 3
Nói tên các tháng trong năm. Dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Tháng 1: Tôi được bố mẹ cho đi du xuân.
- Tháng 2: Cây lá đâm chồi.
- Tháng 3: Ong đi tìm mật.
- Tháng 4: Chim hót líu lo.
- Tháng 5: Cuối tháng, tôi được nghỉ hè.
- Tháng 6: Tôi được đi biển.
- Tháng 7: Chiếc ô là người bạn của tôi.
- Tháng 8: Tôi chuẩn bị vào năm học mới.
- Tháng 9: Tôi đi học.
- Tháng 10: Thời tiết không nóng và không mưa.
- Tháng 11: Mẹ mua cho tôi chiếc áo mới.
- Tháng 12: Đôi khi, tay tôi bị lạnh cóng.