- Trang chủ
- Lớp 7
- Toán học Lớp 7
- Tài liệu Dạy - học Toán 7 Lớp 7
- CHƯƠNG 2. TAM GIÁC
- Chủ đề 4. Tam giác cân - Định lý Pythagore
-
CHƯƠNG 1. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
-
CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
-
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
-
CHƯƠNG 2. TAM GIÁC
-
Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- 1. Tổng ba góc trong một tam giác
- 2. Hai tam giác bằng nhau
- 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
- 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
- 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc - góc - góc (g.g.g)
- Bài tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- Luyện tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
-
Chủ đề 4. Tam giác cân - Định lý Pythagore
-
Ôn tập chương 2 - Hình học 7
-
-
CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ
-
CHƯƠNG 4. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
-
CHƯƠNG 3: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC – CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
-
Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- 1. Quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác
- 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên – Giữa đường xiên và hình chiếu
- 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác
- Bài tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
-
Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- 1. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- 2. Tính chất tia phân giác của một góc
- 3. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- 4. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- 5. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- 6. Tính chất ba đường cao trong tam giác
- Bài tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
-
Ôn tập chương 3 – Hình học
-
-
ÔN TẬP CUỐI NĂM - TÀI LIỆU DẠY-HỌC TOÁN 7
Bài 13 trang 170 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Đề bài
Chứng minh rằng tam giác ABC vuông trong các trường hợp sau :
a) AB = 8 cm, AC = 15 cm, BC = 17 cm.
b) AB = 29 cm, AC = 21 cm, BC = 20 cm.
c) AB = 12 cm, AC = 37 cm, BC = 35 cm.
Lời giải chi tiết
\(a)A{B^2} = {8^2} = 64;A{C^2} = {15^2} = 225;B{C^2} = {17^2} = 289.\)
Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}( = 289) \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại A (theo định lý Pythagore đảo)
\(b)A{B^2} = {29^2} = 841;A{C^2} = {21^2} = 441;B{C^2} = {20^2} = 400.\)
Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}( = 841) \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại C (theo định lý Pythagore đảo)
\(c)A{B^2} = {12^2} = 144;A{C^2} = {37^2} = 1369;B{C^2} = {35^2} = 1225.\)
Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}( = 1369) \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại B (theo định lý Pythagore đảo)