- Trang chủ
- Lớp 5
- Tiếng việt Lớp 5
- VBT Tiếng Việt Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt 5 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Tuần 23. Đất nước ngàn năm
-
VBT Tiếng Việt 5 tập 1
-
Tuần 1. Khung trời tuổi thơ
-
Tuần 2. Khung trời tuổi thơ
-
Tuần 3. Khung trời tuổi thơ
- 1. Bài 5: Quà sinh nhật
- 2. Bài 5: Từ đa nghĩa
- 3. Bài 5: Viết đoạn văn cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 6: Tiếng vườn
- 5. Bài 6: Giới thiệu một chương trình truyền hình hoặc một hoạt động dành cho thiếu nhi
- 6. Bài 6: Viết đoạn kết bài cho bài văn tả phong cảnh
- 1. Bài 5. Quà sinh nhật
- 2. Bài 6. Tiếng vườn
-
Tuần 4. Khung trời tuổi thơ
-
Tuần 5. Chủ nhân tương lai
- 1. Bài 1: Trạng nguyên nhỏ tuổi
- 2. Bài 1: Luyện tập về từ đa nghĩa
- 3. Bài 1: Luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 2: Thư gửi các học sinh
- 5. Bài 2: Thảo luận về ích lợi của việc đọc sách
- 6. Bài 2: Trả bài văn tả phong cảnh (Bài viết số 1)
- 1. Bài 1. Trạng nguyên nhỏ tuổi
- 2. Bài 2. Thư gửi các học sinh
-
Tuần 6. Chủ nhân tương lai
- 1. Bài 3: Nay em mười tuổi
- 2. Bài 3: Luyện tập về từ đa nghĩa
- 3. Bài 3: Luyện tập viết đoạn văn cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 4: Cậu bé say mê toán học
- 5. Bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa
- 6. Bài 4: Viết bài văn tả phong cảnh (Bài viết số 2)
- 1. Bài 3. Nay em mười tuổi
- 2. Bài 4. Cậu bé say mê toán học
-
Tuần 7. Chủ nhân tương lai
-
Tuần 8. Chủ nhân tương lai
-
Tuần 9. Ôn tập giữa học kì 1
- 1. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 1
- 2. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 2
- 3. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 3
- 4. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 4
- 5. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 5
- 6. Bài: Đánh giá giữa học kì I
- 1. Tiết 2
- 2. Tiết 3
- 3. Tiết 4
- 4. Tiết 5
- 5. Tiết 6 và tiết 7. ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
-
Tuần 10. Chung sống yêu thương
-
Tuần 11. Chung sống yêu thương
-
Tuần 12. Chung sống yêu thương
- 1. Bài 5: Trước ngày Giáng sinh
- 2. Bài 5: Luyện tập về đại từ
- 3. Bài 5: Viết bài văn kể chuyện sáng tạo (Bài viết số 1)
- 4. Bài 6: Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
- 5. Bài 6: Thảo luận theo chủ đề Ý nghĩa của sự chia sẻ
- 6. Bài 6: Luyện tập tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyên sáng tạo.
- 1. Bài 5. Trước ngày Giáng sinh
- 2. Bài 6. Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
-
Tuần 13. Chung sống yêu thương
-
Tuần 14. Cộng đồng gắn bó
- 1. Bài 1: Tiếng rao đêm
- 2. Bài 1: Luyện tập về kết từ
- 3. Bài 1: Bài văn kể chuyện sáng tạo (tiếp theo)
- 4. Bài 2: Một ngày ở Đê Ba
- 5. Bài 2: Trao đổi ý kiến với người thân Chung tay vì cộng đồng
- 6. Bài 2: Luyện tập tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo (tiếp theo)
- 1. Bài 1. Tiếng rao đêm
- 2. Bài 2. Một ngày ở Đê Ba
-
Tuần 15. Cộng đồng gắn bó
-
Tuần 16. Cộng đồng gắn bó
- 1. Bài 5: Những lá thư
- 2. Bài 5: Luyện tập về đại từ và kết tập
- 3. Bài 5: Đoạn văn giới thiệu nhân vật trong phim hoạt hình
- 4. Bài 6: Ngôi nhà chung của buôn làng
- 5. Bài 6: Giới thiệu về một hoạt động cộng đồng
- 6. Bài 6: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu nhân vật trong phim hoạt hình
- 1. Bài 5. Những lá thư
- 2. Bài 6. Ngôi nhà chung của buôn làng
-
Tuần 17. Cộng đồng gắn bó
-
-
VBT Tiếng Việt 5 tập 2
-
Tuần 19. Giữ mãi màu xanh
-
Tuần 20. Giữ mãi màu xanh
-
Tuần 21. Giữ mãi màu xanh
- 1. Bài 6: Trao đổi ý kiến với người thân
- 2. Bài 5: Bầy chim mùa xuân
- 3. Bài 5: Luyện tập về cách nối các vế trong câu ghép
- 4. Bài 5: Viết đoạn văn cho bài văn tả người
- 5. Bài 6: Thiên đường của các loài động vật hoang dã
- 6. Bài 6: Viết đoạn kết bài cho bài văn tả người
- 1. Bài 5: Bầy chim mùa xuân
- 2. Bài 6: Thiên đường của các loài động vật hoang dã
-
Tuần 22. Giữ mãi màu xanh
- 1. Bài 7: Lộc vừng mùa xuân
- 2. Bài 7: Luyện tập về cách nối các và trong câu ghép
- 3. Bài 7: Viết bài văn tả người (Bài viết số 1)
- 4. Bài 8: Dưới những tán xanh
- 5. Bài 8: Mở rộng vốn từ Môi trường
- 6. Bài 8: Luyện tập quan sát, tìm ý cho bài văn tả người
- 1. Bài 7. Lộc vừng mùa xuân
- 2. Bài 8: Dưới những tán xanh
-
Tuần 23. Đất nước ngàn năm
- 1. Bài 2: Những con mắt của biển
- 2. Bài 1: Sự tích con Rồng cháu Tiên
- 3. Bài 1: Luyện tập về câu ghép
- 4. Bài 1: Luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả người.
- 5. Bài 2: Giới thiệu về một nét đẹp truyền thống
- 6. Bài 2: Trả bài văn tả người (Bài viết số 1)
- 1. Bài 1: Sự tích con Rồng cháu Tiên
- 2. Bài 2: Những con mắt của biển
-
Tuần 24. Đất nước ngàn năm
-
Tuần 25. Đất nước ngàn năm
- 1. Bài 5: Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc
- 2. Bài 5: Ông Trạng Nồi
- 3. Bài 5: Luyện tập về biện pháp điệp từ, điệp ngữ
- 4. Bài 6: Một bản hùng ca
- 5. Bài 6: Giới thiệu về một di tích hoặc danh lam thắng cảnh
- 6. Bài 6: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc
- 1. Bài 5: Ông Trạng Nồi
- 2. Bài 6: Một bản hùng ca
-
Tuần 26. Đất nước ngàn năm
-
Tuần 27. Ôn tập giữa học kì 2
- 1. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 1
- 2. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 2
- 3. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 3
- 4. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 4
- 5. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 5
- 6. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 6, tiết 7: Đánh giá giữa học kì II
- 1. Tiết 2
- 2. Tiết 3
- 3. Tiết 4
- 4. Tiết 5
- 5. Tiết 6 và 7
-
Tuần 28. Khúc ca hòa bình
- 1. Bài 1: Vì đại dương trong xanh
- 2. Bài 1: Luyện tập về dấu gạch ngang
- 3. Bài 1: Đọan văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 2: Thành phố Vì hoà bình
- 5. Bài 2: Nói về cuộc sống thanh bình
- 6. Bài 2: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 1. Bài 1: Vì đại dương trong xanh
- 2. Bài 2: Thành phố Vì hòa bình
-
Tuần 29. Khúc ca hòa bình
- 1. Bài 3: Bài ca Trái Đất
- 2. Bài 3: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ
- 3. Bài 3: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 4: Miền đất xanh
- 5. Bài 4: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách thay thế từ ngữ
- 6. Bài 4: Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 1. Bài 3: Bài ca Trái Đất
- 2. Bài 4: Miền đất xanh
-
Tuần 30. Khúc ca hòa bình
- 1. Bài 5: Những con hạc giấy
- 2. Bài 5: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách dùng từ ngữ nối
- 3. Bài 5:Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 4. Bài 6: Lễ hội đèn lồng nổi
- 5. Bài 6: Thảo luận theo chủ đề Bạn bè mến thương
- 6. Bài 6: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 1. Bài 5: Những con hạc giấy
- 2. Bài 6: Lễ hội đèn lồng nổi
-
Tuần 31. Khúc ca hòa bình
- 1. Bài 7: Theo chân Bác
- 2. Bài 7: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn
- 3. Bài 7: Đoạn văn giới thiệu về nhân vật trong một cuốn sách đã đọc
- 4. Bài 8: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
- 5. Bài 8: Mở rộng vốn từ Hoà bình
- 6. Bài 8: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu về nhân vật trong một cuốn sách đã đọc
- 1. Bài 7: Theo chân Bác
- 2. Bài 8: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
-
Tuần 32. Chân trời rộng mở
- 1. Bài 1: Lời hứa
- 2. Bài 1: Viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- 3. Bài 1: Viết đoạn văn giới thiệu về nhân vật trong một cuốn sách đã đọc.
- 4. Bài 2: Chiền chiện bay lên
- 5. Bài 2: Giới thiệu một địa điểm vui chơi
- 6. Bài 2: Đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc
- 1. Bài 1: Lời hứa
- 2. Bài 2: Chiền chiện bay lên
-
Tuần 33. Chân trời rộng mở
- 1. Bài 3: Thơ viết cho ngày mai
- 2. Bài 3: Luyện tập viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- 3. Bài 3: Tìm ý cho đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc
- 4. Bài 4: Bài ca về mặt trời.
- 5. Bài 4: Luyện tập sử dụng từ ngôi
- 6. Bài 4: Viết đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc (Bài viết số 1)
- 1. Bài 3: Thơ viết cho ngày mai
- 2. Bài 4: Bài ca về mặt trời
-
Tuần 34. Chân trời rộng mở
- 1. Bài 5: Bên ngoài Trái Đất
- 2. Bài 5: Mở rộng vốn từ Khám phá
- 3. Bài 5: Luyện tập tìm ý cho đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc
- 4. Bài 6: Vào hạ
- 5. Bài 6: Chia sẻ theo chủ đề: Điều em muốn nói
- 6. Bài 6: Viết đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc (Bài viết số 2)
- 1. Bài 5: Bên ngoài Trái Đất
- 2. Bài 6: Vào hạ
-
Tuần 35. Ôn tập cuối năm học
- 1. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 1
- 2. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 2
- 3. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 3
- 4. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 4
- 5. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 5
- 6. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 6, tiết 7: Đánh giá cuối năm học
- 1. Tiết 2
- 2. Tiết 3
- 3. Tiết 4
- 4. Tiết 5
- 5. Tiết 6 & 7
-
Bài 2: Trả bài văn tả người (Bài viết số 1) trang 50 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Chân trời sáng tạo
Đề bài: Viết bài văn tả một người thân trong gia đình em.
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 50 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn.
Phương pháp giải:
Em lắng nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn.
Lời giải chi tiết:
Em lắng nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 50 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Đọc lời nhận xét của thầy cô và chỉnh sửa bài đã viết:
- Cấu tạo.
- Chọn lọc chi tiết.
- Sử dụng từ ngữ, hình ảnh.
- ?
Phương pháp giải:
Em đọc lời nhận xét của thầy cô và chỉnh sửa bài đã viết.
Lời giải chi tiết:
Em đọc lời nhận xét của thầy cô và chỉnh sửa bài đã viết.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 50 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Đề bài:
Đọc bài viết của bạn và trao đổi với bạn:
a. Những điều em học được ở bài viết của bạn:
Mở bài
- Giới thiệu được ấn tượng đẹp về người thân.
- ?
Thân bài
- Chọn lọc đặc điểm ngoại hình nổi bật và hoạt động tiêu biểu.
- Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh.
- Trình tự miêu tả hợp lí.
- ?
Kết bài
- Thể hiện cảm xúc chân thật, tự nhiên.
- ?
b. Những nội dung có thể điều chỉnh để bài viết hay hơn:
- Thay thế từ ngữ, hình ảnh.
- Sử dụng biện pháp so sánh.
- ?
Phương pháp giải:
Em đọc bài viết của bạn và trao đổi với bạn về những điều em học được ở bài viết của bạn và những nội dung có thể điều chỉnh để bài viết hay hơn.
Lời giải chi tiết:
Em đọc bài viết của bạn và trao đổi với bạn về những điều em học được ở bài viết của bạn và những nội dung có thể điều chỉnh để bài viết hay hơn.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 50 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Dựa vào kết quả bài tập 3, viết lại một đoạn trong bài đã viết cho hay hơn.
Phương pháp giải:
Em viết lại một đoạn trong bài đã viết cho hay hơn dựa vào kết quả bài tập 3.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ :
Mẹ có mái tóc đen, dài ngang lưng, đôi mắt to và hiền từ, nước da trắng. MẸ em là một người vô cùng đảm đang, nhanh nhẹn. Vừa đi làm lại vừa phải chăm sóc gia đình, nhưng lúc nào mẹ cũng chu toàn. Mẹ lo cho bố và em từng bữa cơm, giấc ngủ. Nhiều lúc em tự hỏi: " Tại sao mẹ lại giỏi như vậy, một lúc làm bao nhiều là việc ? ". Em rất thích những lúc mẹ ngồi chấm bài của học sinh, mẹ đeo kính rất chăm chú, đôi lúc lắc đầu, lúc lại mỉm cười. Mẹ cũng dạy em học bài, mẹ rất nhẹ nhàng, không bao giờ quát mắng mà mẹ từ từ giảng bài cho em hiểu. Em vẫn nhớ hồi lớp Một em ốm nặng mẹ đã thức trắng mấy đêm liền để trông em. Mặt mẹ hốc hẳn lại, mệt mỏi và lo lắng đến nhường nào. Em biết bản thân mình còn rất nhiều thiếu sót, thi thoảng cũng làm mẹ buồn lòng. Nhưng mẹ sẽ cố gắng hết sức, ngoan ngoãn và học thật tốt để mẹ được vui vẻ. Em chỉ muốn nói " Mẹ ơi! Con yêu mẹ rất nhiều, mẹ là ánh sáng của cuộc đời con."
Vận dụng 1
Trả lời câu hỏi 1 vận dụng trang 50 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Tìm hiểu thông tin về một ngọn hải đăng ở Việt Nam.
Phương pháp giải:
Em tiến hành tìm hiểu thông tin về một ngọn hải đăng ở Việt Nam qua sách báo, internet,…
Lời giải chi tiết:
Ngọn hải đăng Cô Tô thuộc quần đảo phía đông của đảo Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. Đài hải đăng được xây tại điểm cao nhất của đảo Cô Tô, trên một ngọn núi hùng vĩ cách thị trấn khoảng 5km.
Ngọn hải đăng này ra đời từ cuối thế kỷ XIX, tính đến nay đã ngót nghét hơn 200 năm, trở thành một biểu tượng mang tính lịch sử của “xứ than” Quảng Ninh.
Vận dụng 2
Trả lời câu hỏi 2 vận dụng trang 50 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Đóng vai, giới thiệu với du khách về ngọn hải đăng vừa tìm hiểu.
Phương pháp giải:
Em tiến hành đóng vai, giới thiệu với du khách về ngọn hải đăng vừa tìm hiểu.
Gợi ý:
- Đó là ngọn hải đăng nào? Ở đâu ?
- Ngọn hải đăng có đặc điểm gì ?
-….
Lời giải chi tiết:
Chào các bạn, tôi là hướng dẫn viên du lịch của các bạn ngày hôm nay. Tôi xin phép được giới thiệu về ngọn hải đăng trước mắt các bạn, đây chính là ngọn hải đăng Cô Tô. Ngọn hải đăng Cô Tô thuộc quần đảo phía đông của đảo Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. Đài hải đăng được xây tại điểm cao nhất của đảo Cô Tô, trên một ngọn núi hùng vĩ cách thị trấn khoảng 5km.
Ngọn hải đăng này ra đời từ cuối thế kỷ XIX, tính đến nay đã ngót nghét hơn 200 năm, trở thành một biểu tượng mang tính lịch sử của “xứ than” Quảng Ninh. Đây là ngọn đèn biển ở vị trí đầu tiên trong số hơn 90 ngọn hải đăng trải dài theo dải đất hình chữ S.
Quãng đường dẫn lên ngọn hải đăng dài gần 15km, đi qua những núi non, ao hồ cả những nếp nhà yên bình trước sân treo những mảnh lưới ngơi nghỉ sau mùa đánh bắt. Đi hết khu dân cư, khung cảnh nơi cuối con dốc mở ra bát ngát một bên là vực biển, một bên là vách núi cheo leo. Và xa xa trên đỉnh núi Đầu Tán là con mắt biển – Ngọn hải đăng Cô Tô.
Hành trình đến với hải đăng Cô Tô, du khách không chỉ đơn thuần đến với một địa danh đẹp, để khám phá, chiêm ngưỡng những điều mới lạ và kỳ thú, đó còn là hành trình để hướng về Tổ quốc, để nhìn thấy ở nơi địa đầu, biển đảo biên cương ấy, đất nước chúng ta đẹp và rạng rỡ biết nhường nào.