- Trang chủ
- Lớp 1
- Tiếng việt Lớp 1
- SGK Tiếng Việt Lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 1 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Chủ đề 18: Những điều em đã học
-
Tiếng Việt 1 tập 1
-
Chủ đề 1: Những chữ cái đầu tiên
-
Chủ đề 2: Bé và bà
-
Chủ đề 3: Đi chợ
-
Chủ đề 4: Kì nghỉ
-
Chủ đề 5: Ở nhà
-
Chủ đề 6: Đi sở thú
-
Chủ đề 7: Thể thao
-
Chủ đề 8: Đồ chơi - Trò chơi
-
Chủ đề 9: Vui học
-
Chủ đề 10: Ngày chủ nhật
-
Chủ đề 11: Bạn bè
-
Chủ đề 12: Trung thu
-
Chủ đề 13: Thăm quê
-
Chủ đề 14: Lớp em
-
Chủ đề 15: Sinh nhật
-
Chủ đề 16: Ước mơ
-
Chủ đề 17: Vườn ươm
-
Chủ đề 18: Những điều em đã học
-
-
Tiếng Việt 1 tập 2
-
Chủ đề 19: Ngàn hoa khoe sắc
-
Chủ đề 20: Ngày tuyệt vời
-
Chủ đề 21: Những bông hoa nhỏ
-
Chủ đề 22: Mưa và nắng
-
Chủ đề 23: Tết quê em
-
Chủ đề 24: Những người bạn đầu tiên
-
Chủ đề 25: Mẹ và cô
-
Chủ đề 26: Những người bạn im lặng
-
Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi
-
Chủ đề 28: Trong chiếc cặp của em
-
Chủ đề 29: Đường đến trường
-
Chủ đề 30: Làng quê yên bình
-
Chủ đề 31: Phố xá nhộn nhịp
-
Chủ đề 32: Biển đảo yêu thương
-
Chủ đề 33: Chúng mình thật đặc biệt
-
Chủ đề 34: Gửi lời chào lớp một
-
Chủ đề 35: Những điều em đã học
-
Bài 3: Đánh giá cuối học kì 1 trang 184 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 1 Chân trời sáng tạo
Phần A
Đọc bài sau:
Rùa con tìm nhà
Có một chú rùa con đi tìm nhà của mình. Chú đến hỏi cô ong, bác thỏ. Họ đều lắc đầu không biết. Rùa bơi xuống sông tìm nhưng vẫn chẳng thấy. Cuối cùng, nhờ chị ốc sên, rùa biết được nhà của mình. Đó chính là chiếc mai chú mang trên lưng.
Theo Hoa Niên
Tìm hiểu bài
Dựa vào bài Rùa con tìm nhà, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Đánh dấu tích vào ô vuông trước ý em chọn.
a. Bài đọc có mấy tiếng chứa vần ông?
□ hai tiếng
□ ba tiếng
□ bốn tiếng
b. Ai chỉ cho rùa con thấy nhà của mình?
□ cô ong
□ bác thỏ
□ chị ốc sên
2. Chọn từ ngữ thích hợp thay vào ô vuông.
biết được nhà của mình, đều lắc đầu không biết |
- Cô ong, bác thỏ □
- Chú rùa con □
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
1.
a. Bài đọc có mấy tiếng chứa vần ông: □ hai tiếng
b. Ai chỉ cho rùa con thấy nhà của mình: □ chị ốc sên
2.
- Cô ong, bác thỏ đều lắc đầu không biết
- Chú rùa con biết được nhà của mình
Phần B
Đọc bài sau:
Khúc nhạc ban mai
Mặt trời thức dậy
Vén bức màn mây
Nghe vang rộn rã
Tiếng chim gọi bầy.
Véo von chim sáo
Lích chích chim sâu
Chào mào lảnh lót
Gù gù bồ câu.
Sơn ca thánh thót
Trên cành mê say
Đàn sẻ ríu rít
Rộn vang vòm cây.
Thanh An
Phần C
Chính tả:
1. Chép hai dòng cuối của bài Khúc nhạc ban mai.
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông.
- c hoặc k:
con □iến
con □á
qua □ầu
- ng hoặc ngh:
củ □ệ
con □é
nghỉ □ơi
- g hoặc gh:
bàn □ỗ
cái □ế
□i bài
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
1. Em chủ động hoàn thành bài viết vào vở.
2.
- c hoặc k:
con kiến
con cá
qua cầu
- ng hoặc ngh:
củ nghệ
con nghé
nghỉ ngơi
- g hoặc gh:
bàn gỗ
cái ghế
ghi bài