- Trang chủ
- Lớp 4
- Tiếng việt Lớp 4
- VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức
- VBT TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1 Kết nối tri thức
- TUẦN 2: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
-
VBT TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
-
TUẦN 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
-
TUẦN 2: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
-
TUẦN 3: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
-
TUẦN 4: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
-
TUẦN 5: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ
-
TUẦN 6: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ
-
TUẦN 7: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ
-
TUẦN 8: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ
-
TUẦN 10: NIỀM VUI SÁNG TẠO
-
TUẦN 11: NIỀM VUI SÁNG TẠO
-
TUẦN 12: NIỀM VUI SÁNG TẠO
- 1. Bài 21: Làm thỏ con bằng giấy
- 2. Bài 21: Tính từ
- 3. Bài 21: Tìm hiểu cách viết hướng dẫn thực hiện một công việc
- 4. Bài 22: Bức tường có nhiều phép lạ
- 5. Bài 22: Viết hướng dẫn thực hiện một công việc
- 6. Bài 22: Kể chuyện: Nhà phát minh và bà cụ
- 1. Bài 21: Làm thỏ con bằng giấy
- 2. Bài 22: Bức tường có nhiều phép lạ
-
TUẦN 13: NIỀM VUI SÁNG TẠO
-
TUẦN 14: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
-
TUẦN 15: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
-
TUẦN 16: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
-
TUẦN 17: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
-
TUẦN 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
-
TUẦN 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
-
-
VBT TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
-
TUẦN 19: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
-
TUẦN 20: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
- 1. Bài 3: Ông Bụt đã đến
- 2. Bài 3: Hai thành phần chính của câu
- 3. Bài 3: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết
- 4. Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
- 5. Bài 4: Tìm ý cho đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học
- 6. Bài 4: Đọc mở rộng
- 1. Bài 3: Ông Bụt đã đến
- 2. Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
-
TUẦN 21: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
- 1. Bài 5: Tờ báo tường của tôi
- 2. Bài 5: Luyện tập về chủ ngữ
- 3. Bài 5: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học
- 4. Bài 6: Tiếng ru
- 5. Bài 6: Trả bài viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học
- 6. Bài 6: Kể chuyện bài học quý
- 1. Bài 5: Tờ báo tường của tôi
- 2. Bài 6: Tiếng ru
-
TUẦN 22: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
-
TUẦN 23: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
- 1. Bài 9: Sự tích con rồng cháu tiên
- 2. Bài 9: Luyện tập về hai thành phần chính của câu
- 3. Bài 9: Lập dàn ý cho bài văn kể lại một câu chuyện
- 4. Bài 10: Cảm xúc Trường Sa
- 5. Bài 10: Viết bài văn kể lại một câu chuyện
- 6. Bài 10: Những tấm gương sáng
- 1. Bài 9: Sự tích con rồng cháu tiên
- 2. Bài 10: Cảm xúc Trường Sa
-
TUẦN 24: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
-
TUẦN 25: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
-
TUẦN 26: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
-
TUẦN 28: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI
-
TUẦN 29: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI
-
TUẦN 30: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI
-
TUẦN 31: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI
-
TUẦN 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
-
TUẦN 32: VÌ MỘT THẾ GIỚI BÌNH YÊN
-
TUẦN 33: VÌ MỘT THẾ GIỚI BÌNH YÊN
-
TUẦN 34: VÌ MỘT THẾ GIỚI BÌNH YÊN
-
TUẦN 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2
-
Bài 3: Danh từ chung, danh từ riêng trang 18 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1
Xếp các từ trong bông hoa vào nhóm thích hợp.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ trong bông hoa và xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Người: Chu Văn An, Trần Thị Lý
- Sông: Bạch Đằng, Cửu Long
- Thành phố: Hà Nội, Cần Thơ
Câu 2
Chơi trò chơi: Gửi thư.
Tìm hộp thư phù hợp với mỗi phong thư.
G: Mỗi phong thư ghi nội dung hoặc cách viết của một nhóm từ trên hộp thư A hoặc B.
gọi tên một sự vật
Phương pháp giải:
HS tự tổ chức tìm các từ phù hợp với 2 hộp thư A và B.
Lời giải chi tiết:
- A: gọi tên một loại sự vật, viết thường
- B: gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt và viết hoa
Câu 3
Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây:
Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Đèn (có nơi viết là Nông Văn Dền), quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ giao liên cho bộ đội ta, anh đã anh dũng hi sinh. Khi đó, anh vừa tròn 14 tuổi.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để tìm ra các danh từ chung và danh từ riêng.
Lời giải chi tiết:
- Danh từ riêng: Kim Đồng, Việt Nam, Nông Văn Đèn, Nông Văn Dền, Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng.
- Danh từ chung: người, anh hùng, tên, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội, giao liên, tuổi.
Câu 4
Tìm danh từ theo gợi ý dưới đây:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và tìm các danh từ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Danh từ chung chỉ 1 dụng cụ học tập: cặp sách, quyển vở, bút chì, thước kẻ, cục tẩy, hộp bút,...
- Danh từ riêng gọi tên 1 người bạn: An, Ngọc, Huyền, Lan, Mai, Hoa, Khuê,...
- Danh từ chung chỉ 1 nghề: công nhân, công an, kĩ sư, giáo viên, diễn viên, ca sĩ,...
- Danh từ riêng gọi tên 1 con đường, con phố: Phạm Văn Đồng, Trần Quốc Vượng, Nguyễn Văn Huyên, Khúc Thừa Dụ,...
- Danh từ chung chỉ 1 đồ dùng gia đình: giường, bếp ga, tủ lạnh, máy giặt,...
- Danh từ riêng gọi tên 1 đất nước: Việt Nam, Anh, Mỹ, Nga,...