- Trang chủ
- Lớp 4
- Tiếng việt Lớp 4
- Tiếng Việt Lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Tuần 2: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
-
Tiếng Việt 4 tập 1
-
Tuần 1: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
-
Tuần 2: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
-
Tuần 3: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
-
Tuần 4: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
-
Tuần 5: Mảnh ghép yêu thương
-
Tuần 6: Mảnh ghép yêu thương
-
Tuần 7: Mảnh ghép yêu thương
-
Tuần 8: Mảnh ghép yêu thương
-
Tuần 9: Ôn tập giữa học kì I
-
Tuần 10: Những người tài trí
-
Tuần 11: Những người tài trí
-
Tuần 12: Những người tài trí
-
Tuần 13: Những người tài trí
-
Tuần 14: Những ước mơ xanh
-
Tuần 15: Những ước mơ xanh
-
Tuần 16: Những ước mơ xanh
-
Tuần 17: Những ước mơ xanh
-
Tuần 18: Ôn tập cuối học kì I
-
-
Tiếng Việt 4 tập 2
-
Tuần 19: Cuộc sống mến yêu
-
Tuần 20: Cuộc sống mến yêu
-
Tuần 21: Cuộc sống mến yêu
-
Tuần 22: Cuộc sống mến yêu
-
Tuần 23: Việt Nam quê hương em
-
Tuần 24: Việt Nam quê hương em
-
Tuần 25: Việt Nam quê hương em
-
Tuần 26: Việt Nam quê hương em
-
Tuần 27: Ôn tập giữa học kì II
-
Tuần 28: Thế giới quanh ta
-
Tuần 29: Thế giới quanh ta
-
Tuần 30: Thế giới quanh ta
-
Tuần 31: Thế giới quanh ta
-
Tuần 32: Vòng tay thân ái
-
Tuần 33: Vòng tay thân ái
-
Tuần 34: Vòng tay thân ái
-
Tuần 35: Ôn tập cuối năm học
-
Bài 3: Danh từ chung, danh từ riêng trang 20 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1
Xếp từ in đậm trong các câu ca dao sau vào nhóm thích hợp:
a. Sâu nhất là sông Bạch Đằng
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan
Cao nhất là núi Lam Sơn
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra
Ca dao
b. Bình Định có núi Vọng Phu
Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh
Ca dao
c. Ai về Quảng Ngãi quê ta
Mía ngon, đường ngọt trắng ngà dễ ăn
Ca dao
Phương pháp giải:
Em đọc đề bài và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tên người: Lê Lợi
Tên sông, núi, đầm: Bạch Đằng, Vọng Phu, Thị Nại, Lam Sơn
Tên tỉnh: Quảng Ngãi, Bình Định
Câu 2
Xếp các từ sau vào các nhóm:
a. Nhóm từ là tên gọi của một sự vật cụ thể.
b. Nhóm từ là tên gọi chung của một loại sự vật.
Phương pháp giải:
Em đọc và suy nghĩ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Tên gọi của một sự vật cụ thể: Bình Định, Lê Lợi, Bạch Đằng, Thị Nại, Quảng Ngãi, Lam Sơn, Vọng Phu.
b. Tên gọi chung của một loại sự vật: người, đầm, núi, sông, tỉnh
Câu 3
Nhận xét cách viết các từ thuộc mỗi nhóm ở bài tập 2.
Lời giải chi tiết:
- Nhóm từ là tên gọi của một sự vật cụ thể: viết hoa
- Nhóm từ là tên gọi chung của một loại sự vật: viết thường
Câu 4
Tìm 2 - 3 danh từ riêng cho mỗi nhóm dưới đây:
Phương pháp giải:
Em dựa vào hiểu biết để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Tên nhà văn hoặc nhà thơ: Tố Hữu, Xuân Diệu, Xuân Quỳnh
- Tên sông hoặc núi: sông Đà, sông Hồng, núi Cấm
- Tên tỉnh hoặc thành phố: Hà Nội, Thái Bình, Hà Nam.
Câu 5
Viết 3 - 4 câu giới thiệu về nơi em ở, trong câu có sử dụng danh từ riêng
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ nơi ở của em để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Em đang sống ở tỉnh Sơn La. Đây là tỉnh thuộc vùng Tây Bắc nước ta, nơi có dòng sông Đà chảy qua. Xung quanh nơi em có có rất đông đồng bào dân tộc cùng sinh sống như Kinh, Thái, La Ha..