- Trang chủ
- Lớp 3
- Tiếng việt Lớp 3
- Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Tuần 33: Một mái nhà chung
-
Tiếng Việt 3 tập 1
-
Tuần 1: Vào năm học mới
-
Tuần 2: Vào năm học mới
-
Tuần 3: Mái trường mến yêu
-
Tuần 4: Mái trường mến yêu
-
Tuần 5: Những búp măng non
-
Tuần 6: Những búp măng non
-
Tuần 7: Em là đội viên
-
Tuần 8: Em là đội viên
-
Tuần 9: Ôn tập giữa học kì I
-
Tuần 10: Ước mơ tuổi thơ
-
Tuần 11: Ước mơ tuổi thơ
-
Tuần 12: Cùng em sáng tạo
-
Tuần 13: Cùng em sáng tạo
-
Tuần 14: Vòng tay bạn bè
-
Tuần 15: Vòng tay bạn bè
-
Tuần 16: Mái ấm gia đình
-
Tuần 17: Mái ấm gia đình
-
Tuần 18: Ôn tập cuối học kì I
-
-
Tiếng Việt 3 tập 2
-
Tuần 19: Bốn mùa nở rộ
-
Tuần 20: Bốn mùa nở rộ
-
Tuần 21: Nghệ sĩ tí hon
-
Tuần 22: Nghệ sĩ tí hon
-
Tuần 23: Niềm vui thể thao
-
Tuần 24: Niềm vui thể thao
-
Tuần 25: Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 26: Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 27: Ôn tập giữa học kì II
-
Tuần 28: Quê hương tươi đẹp
-
Tuần 29: Quê hương tươi đẹp
-
Tuần 30: Đất nước mến yêu
-
Tuần 31: Đất nước mến yêu
-
Tuần 32: Một mái nhà chung
- 1. Bài 1: Cậu bé và mẩu san hô
- 2. Bài 1: Ôn chữ hoa Q, V
- 3. Bài 1: Mở rộng vốn từ Môi trường
- 4. Bài 2: Hương vị Tết bốn phương
- 5. Bài 2: Luyện tập nói về một nhân vật trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình
- 6. Bài 2: Luyện tập viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện
-
Tuần 33: Một mái nhà chung
-
Tuần 34: Một mái nhà chung
-
Tuần 35: Ôn tập cuối học kì II
-
Bài 3: Luyện tập từ có nghĩa trái ngược nhau trang 114 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
Câu 1
Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ ngữ được in đậm trong đoạn thơ sau: Mặt trời vừa thức Nắng đã xuống vườn Công việc đầu tiên
Nhặt sương lá sỏi. Rồi nắng nhẹ tới Lau vũng nước sân Soi tia nắng ấm Vào trong nhà ngủ. Hoàng Tá |
Phương pháp giải:
Em tìm các từ trái ngược nghĩa với từ xuống, đầu tiên, vào
Lời giải chi tiết:
Xuống - lên
Đầu tiên – cuối cùng
Vào - ra
Câu 2
Chọn các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau phù hợp với mỗi ![]() a. b. Bên c. Mau sao thì |
Phương pháp giải:
Đọc các câu văn trên, sau đó đọc các từ trong khung và điền cặp từ trái nghĩa vào mỗi câu cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Lên rừng, xuống biển
b. Bên lở, bên bồi
c. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
Câu 3
Đặt 1 - 2 câu kể có sử dụng cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau. M: Mùa hè nóng, mùa đông lạnh |
Phương pháp giải:
Em sử dụng các cặp từ trái nghĩa để đặt câu. Trong câu có cả hai từ trái nghĩa.
Lời giải chi tiết:
Bàn ngày nắng, ban đêm mưa.
Nhân dân ta yêu hòa bình và ghét chiến tranh.
Vận dụng
Câu 1: Giải ô chữ sau: |
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và gợi ý để tìm tiếng có đủ số lượng chữ cái cho phù hợp với ô chữ.
Lời giải chi tiết:
-
Mèo
-
Cá heo
-
Voi
-
Én
-
Hổ
-
Hà mã
-
Cá cờ
-
Hươu
-
Quạ
-
Nhím
-
Gấu
Từ hàng dọc: mái nhà chung.
Câu 2
Nói 1- 2 câu về con vật có trong ô chữ vừa hoàn thành. |
Phương pháp giải:
Em nói về con vật có trong ô chữ vừa hoàn thành theo gợi ý sau:
- Con vật gì? Em thấy con vật đó ở đâu?
- Đặc điểm con vật: Kích thước, màu lông, đầu, tai, mắt, đuôi,…những hoạt động của con vật.
- Cảm nghĩ của em về con vật.
Lời giải chi tiết:
Bài tham khảo 1:
Chú nhím lông xù nhìn như quả cầu gai vậy. Cái đầu chú nhỏ với đôi mắt và cái miệng phớt hồng, hai cái tai nhỏ thôi nhưng thính lắm. Thân hình chú mập mạp, tròn tròn thật đáng yêu!
Bài tham khảo 2:
Hổ là chúa sơn lâm. Chúng có thân hình to lớn và hung dữ. Những chú hổ canh giữ khu rừng luôn được an toàn thật dũng cảm.