- Trang chủ
- Lớp 3
- Tiếng việt Lớp 3
- Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Tuần 20: Bốn mùa nở rộ
-
Tiếng Việt 3 tập 1
-
Tuần 1: Vào năm học mới
-
Tuần 2: Vào năm học mới
-
Tuần 3: Mái trường mến yêu
-
Tuần 4: Mái trường mến yêu
-
Tuần 5: Những búp măng non
-
Tuần 6: Những búp măng non
-
Tuần 7: Em là đội viên
-
Tuần 8: Em là đội viên
-
Tuần 9: Ôn tập giữa học kì I
-
Tuần 10: Ước mơ tuổi thơ
-
Tuần 11: Ước mơ tuổi thơ
-
Tuần 12: Cùng em sáng tạo
-
Tuần 13: Cùng em sáng tạo
-
Tuần 14: Vòng tay bạn bè
-
Tuần 15: Vòng tay bạn bè
-
Tuần 16: Mái ấm gia đình
-
Tuần 17: Mái ấm gia đình
-
Tuần 18: Ôn tập cuối học kì I
-
-
Tiếng Việt 3 tập 2
-
Tuần 19: Bốn mùa nở rộ
-
Tuần 20: Bốn mùa nở rộ
-
Tuần 21: Nghệ sĩ tí hon
-
Tuần 22: Nghệ sĩ tí hon
-
Tuần 23: Niềm vui thể thao
-
Tuần 24: Niềm vui thể thao
-
Tuần 25: Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 26: Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 27: Ôn tập giữa học kì II
-
Tuần 28: Quê hương tươi đẹp
-
Tuần 29: Quê hương tươi đẹp
-
Tuần 30: Đất nước mến yêu
-
Tuần 31: Đất nước mến yêu
-
Tuần 32: Một mái nhà chung
- 1. Bài 1: Cậu bé và mẩu san hô
- 2. Bài 1: Ôn chữ hoa Q, V
- 3. Bài 1: Mở rộng vốn từ Môi trường
- 4. Bài 2: Hương vị Tết bốn phương
- 5. Bài 2: Luyện tập nói về một nhân vật trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình
- 6. Bài 2: Luyện tập viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện
-
Tuần 33: Một mái nhà chung
-
Tuần 34: Một mái nhà chung
-
Tuần 35: Ôn tập cuối học kì II
-
Bài 3: Nghe - viết: Lễ hội hoa nước Ý trang 18 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
Câu 1
Nghe – viết: |
Lời giải chi tiết:
Em nghe và viết đoạn văn trên vào vở.
Chú ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái sau dấu chấm.
- Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm…
- Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút.
- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
Câu 2
Chọn tiếng trong ngoặc phù hợp với mỗi a. (sắc, xắc): Các cô gái đeo chiếc b. (sinh, xinh): Cô mèo tam thể vừa c. (say, xay): Ru bé ngủ |
Phương pháp giải:
Em hãy chọn các tiếng trong ngoặc phù hợp với mỗi sao cho tạo thành từ có nghĩa đúng chính tả và phù hợp với nghĩa của câu.
Lời giải chi tiết:
a. (sắc, xắc): Các cô gói đeo chiếc xắc vải nho nhỏ, có tua bằng chỉ ngũ sắc
b. (sinh, xinh): Cô mèo tam thể vừa sinh bốn chú mèo con rất xinh
c. (say, xay): Ru bé ngủ say, rồi bà đi xay bột làm bánh.
Câu 3
Tìm 3 - 4 từ ngữ: a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng: - Chữ ch M: chăm chỉ - Chữ tr M: trồng trọt b. Chứa tiếng có: - Thanh hỏi M: khoẻ khoắn - Thanh ngã M: mạnh mẽ |
Phương pháp giải:
Em tìm những từ ngữ có hai tiếng mà cả hai tiếng cùng bắt đầu bằng chữ cái hoặc thanh hỏi đã cho.
Lời giải chi tiết:
a. Có 2 tiếng cùng bắt đầu bằng:
Chữ ch: chong chóng, chang chang, châu chấu, chông chênh,...
Chữ tr: trồng trọt, tre trẻ, trong trắng, tròn trịa, trắng trẻo,...
b. Chứa tiếng có:
Thanh hỏi: lẻ tẻ, rảnh rang, thanh thản...
Thanh ngã: đục đẽo, vội vã, nghiệt ngã,...