- Trang chủ
- Lớp 5
- Tiếng việt Lớp 5
- VBT Tiếng Việt Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Tuần 11. Chung sống yêu thương
-
VBT Tiếng Việt 5 tập 1
-
Tuần 1. Khung trời tuổi thơ
-
Tuần 2. Khung trời tuổi thơ
-
Tuần 3. Khung trời tuổi thơ
- 1. Bài 5: Quà sinh nhật
- 2. Bài 5: Từ đa nghĩa
- 3. Bài 5: Viết đoạn văn cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 6: Tiếng vườn
- 5. Bài 6: Giới thiệu một chương trình truyền hình hoặc một hoạt động dành cho thiếu nhi
- 6. Bài 6: Viết đoạn kết bài cho bài văn tả phong cảnh
- 1. Bài 5. Quà sinh nhật
- 2. Bài 6. Tiếng vườn
-
Tuần 4. Khung trời tuổi thơ
-
Tuần 5. Chủ nhân tương lai
- 1. Bài 1: Trạng nguyên nhỏ tuổi
- 2. Bài 1: Luyện tập về từ đa nghĩa
- 3. Bài 1: Luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 2: Thư gửi các học sinh
- 5. Bài 2: Thảo luận về ích lợi của việc đọc sách
- 6. Bài 2: Trả bài văn tả phong cảnh (Bài viết số 1)
- 1. Bài 1. Trạng nguyên nhỏ tuổi
- 2. Bài 2. Thư gửi các học sinh
-
Tuần 6. Chủ nhân tương lai
- 1. Bài 3: Nay em mười tuổi
- 2. Bài 3: Luyện tập về từ đa nghĩa
- 3. Bài 3: Luyện tập viết đoạn văn cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 4: Cậu bé say mê toán học
- 5. Bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa
- 6. Bài 4: Viết bài văn tả phong cảnh (Bài viết số 2)
- 1. Bài 3. Nay em mười tuổi
- 2. Bài 4. Cậu bé say mê toán học
-
Tuần 7. Chủ nhân tương lai
-
Tuần 8. Chủ nhân tương lai
-
Tuần 9. Ôn tập giữa học kì 1
- 1. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 1
- 2. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 2
- 3. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 3
- 4. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 4
- 5. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 5
- 6. Bài: Đánh giá giữa học kì I
- 1. Tiết 2
- 2. Tiết 3
- 3. Tiết 4
- 4. Tiết 5
- 5. Tiết 6 và tiết 7. ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
-
Tuần 10. Chung sống yêu thương
-
Tuần 11. Chung sống yêu thương
-
Tuần 12. Chung sống yêu thương
- 1. Bài 5: Trước ngày Giáng sinh
- 2. Bài 5: Luyện tập về đại từ
- 3. Bài 5: Viết bài văn kể chuyện sáng tạo (Bài viết số 1)
- 4. Bài 6: Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
- 5. Bài 6: Thảo luận theo chủ đề Ý nghĩa của sự chia sẻ
- 6. Bài 6: Luyện tập tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyên sáng tạo.
- 1. Bài 5. Trước ngày Giáng sinh
- 2. Bài 6. Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
-
Tuần 13. Chung sống yêu thương
-
Tuần 14. Cộng đồng gắn bó
- 1. Bài 1: Tiếng rao đêm
- 2. Bài 1: Luyện tập về kết từ
- 3. Bài 1: Bài văn kể chuyện sáng tạo (tiếp theo)
- 4. Bài 2: Một ngày ở Đê Ba
- 5. Bài 2: Trao đổi ý kiến với người thân Chung tay vì cộng đồng
- 6. Bài 2: Luyện tập tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo (tiếp theo)
- 1. Bài 1. Tiếng rao đêm
- 2. Bài 2. Một ngày ở Đê Ba
-
Tuần 15. Cộng đồng gắn bó
-
Tuần 16. Cộng đồng gắn bó
- 1. Bài 5: Những lá thư
- 2. Bài 5: Luyện tập về đại từ và kết tập
- 3. Bài 5: Đoạn văn giới thiệu nhân vật trong phim hoạt hình
- 4. Bài 6: Ngôi nhà chung của buôn làng
- 5. Bài 6: Giới thiệu về một hoạt động cộng đồng
- 6. Bài 6: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu nhân vật trong phim hoạt hình
- 1. Bài 5. Những lá thư
- 2. Bài 6. Ngôi nhà chung của buôn làng
-
Tuần 17. Cộng đồng gắn bó
-
-
VBT Tiếng Việt 5 tập 2
-
Tuần 19. Giữ mãi màu xanh
-
Tuần 20. Giữ mãi màu xanh
-
Tuần 21. Giữ mãi màu xanh
- 1. Bài 6: Trao đổi ý kiến với người thân
- 2. Bài 5: Bầy chim mùa xuân
- 3. Bài 5: Luyện tập về cách nối các vế trong câu ghép
- 4. Bài 5: Viết đoạn văn cho bài văn tả người
- 5. Bài 6: Thiên đường của các loài động vật hoang dã
- 6. Bài 6: Viết đoạn kết bài cho bài văn tả người
- 1. Bài 5: Bầy chim mùa xuân
- 2. Bài 6: Thiên đường của các loài động vật hoang dã
-
Tuần 22. Giữ mãi màu xanh
- 1. Bài 7: Lộc vừng mùa xuân
- 2. Bài 7: Luyện tập về cách nối các và trong câu ghép
- 3. Bài 7: Viết bài văn tả người (Bài viết số 1)
- 4. Bài 8: Dưới những tán xanh
- 5. Bài 8: Mở rộng vốn từ Môi trường
- 6. Bài 8: Luyện tập quan sát, tìm ý cho bài văn tả người
- 1. Bài 7. Lộc vừng mùa xuân
- 2. Bài 8: Dưới những tán xanh
-
Tuần 23. Đất nước ngàn năm
- 1. Bài 2: Những con mắt của biển
- 2. Bài 1: Sự tích con Rồng cháu Tiên
- 3. Bài 1: Luyện tập về câu ghép
- 4. Bài 1: Luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả người.
- 5. Bài 2: Giới thiệu về một nét đẹp truyền thống
- 6. Bài 2: Trả bài văn tả người (Bài viết số 1)
- 1. Bài 1: Sự tích con Rồng cháu Tiên
- 2. Bài 2: Những con mắt của biển
-
Tuần 24. Đất nước ngàn năm
-
Tuần 25. Đất nước ngàn năm
- 1. Bài 5: Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc
- 2. Bài 5: Ông Trạng Nồi
- 3. Bài 5: Luyện tập về biện pháp điệp từ, điệp ngữ
- 4. Bài 6: Một bản hùng ca
- 5. Bài 6: Giới thiệu về một di tích hoặc danh lam thắng cảnh
- 6. Bài 6: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc
- 1. Bài 5: Ông Trạng Nồi
- 2. Bài 6: Một bản hùng ca
-
Tuần 26. Đất nước ngàn năm
-
Tuần 27. Ôn tập giữa học kì 2
- 1. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 1
- 2. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 2
- 3. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 3
- 4. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 4
- 5. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 5
- 6. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 6, tiết 7: Đánh giá giữa học kì II
- 1. Tiết 2
- 2. Tiết 3
- 3. Tiết 4
- 4. Tiết 5
- 5. Tiết 6 và 7
-
Tuần 28. Khúc ca hòa bình
- 1. Bài 1: Vì đại dương trong xanh
- 2. Bài 1: Luyện tập về dấu gạch ngang
- 3. Bài 1: Đọan văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 2: Thành phố Vì hoà bình
- 5. Bài 2: Nói về cuộc sống thanh bình
- 6. Bài 2: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 1. Bài 1: Vì đại dương trong xanh
- 2. Bài 2: Thành phố Vì hòa bình
-
Tuần 29. Khúc ca hòa bình
- 1. Bài 3: Bài ca Trái Đất
- 2. Bài 3: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ
- 3. Bài 3: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 4: Miền đất xanh
- 5. Bài 4: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách thay thế từ ngữ
- 6. Bài 4: Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 1. Bài 3: Bài ca Trái Đất
- 2. Bài 4: Miền đất xanh
-
Tuần 30. Khúc ca hòa bình
- 1. Bài 5: Những con hạc giấy
- 2. Bài 5: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách dùng từ ngữ nối
- 3. Bài 5:Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 4. Bài 6: Lễ hội đèn lồng nổi
- 5. Bài 6: Thảo luận theo chủ đề Bạn bè mến thương
- 6. Bài 6: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 1. Bài 5: Những con hạc giấy
- 2. Bài 6: Lễ hội đèn lồng nổi
-
Tuần 31. Khúc ca hòa bình
- 1. Bài 7: Theo chân Bác
- 2. Bài 7: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn
- 3. Bài 7: Đoạn văn giới thiệu về nhân vật trong một cuốn sách đã đọc
- 4. Bài 8: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
- 5. Bài 8: Mở rộng vốn từ Hoà bình
- 6. Bài 8: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu về nhân vật trong một cuốn sách đã đọc
- 1. Bài 7: Theo chân Bác
- 2. Bài 8: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
-
Tuần 32. Chân trời rộng mở
- 1. Bài 1: Lời hứa
- 2. Bài 1: Viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- 3. Bài 1: Viết đoạn văn giới thiệu về nhân vật trong một cuốn sách đã đọc.
- 4. Bài 2: Chiền chiện bay lên
- 5. Bài 2: Giới thiệu một địa điểm vui chơi
- 6. Bài 2: Đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc
- 1. Bài 1: Lời hứa
- 2. Bài 2: Chiền chiện bay lên
-
Tuần 33. Chân trời rộng mở
- 1. Bài 3: Thơ viết cho ngày mai
- 2. Bài 3: Luyện tập viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- 3. Bài 3: Tìm ý cho đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc
- 4. Bài 4: Bài ca về mặt trời.
- 5. Bài 4: Luyện tập sử dụng từ ngôi
- 6. Bài 4: Viết đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc (Bài viết số 1)
- 1. Bài 3: Thơ viết cho ngày mai
- 2. Bài 4: Bài ca về mặt trời
-
Tuần 34. Chân trời rộng mở
- 1. Bài 5: Bên ngoài Trái Đất
- 2. Bài 5: Mở rộng vốn từ Khám phá
- 3. Bài 5: Luyện tập tìm ý cho đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc
- 4. Bài 6: Vào hạ
- 5. Bài 6: Chia sẻ theo chủ đề: Điều em muốn nói
- 6. Bài 6: Viết đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc (Bài viết số 2)
- 1. Bài 5: Bên ngoài Trái Đất
- 2. Bài 6: Vào hạ
-
Tuần 35. Ôn tập cuối năm học
- 1. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 1
- 2. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 2
- 3. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 3
- 4. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 4
- 5. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 5
- 6. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 6, tiết 7: Đánh giá cuối năm học
- 1. Tiết 2
- 2. Tiết 3
- 3. Tiết 4
- 4. Tiết 5
- 5. Tiết 6 & 7
-
Bài 3: Nụ cười mang tên mùa xuân trang 92 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạo
Khởi động
Trả lời câu hỏi khởi động trang 92 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Nghe hoặc đọc đoạn lời bài hát “Nụ cười” và chia sẻ với bạn về ý nghĩa của tiếng cười đối với cuộc sống:
Cho trời sáng lên cùng với bao nụ cười.
Cầu vồng thêm lung linh bao sắc ánh lên ở khắp trời.
Nụ cười tươi chúng ta cùng chung niềm vui.
Trong cuộc sống đầm ấm yên vui ta cùng cất tiếng cười.
Nhạc: Nga – Phỏng dịch lời: Phạm Tuyên
Phương pháp giải:
Em nghe hoặc đọc đoạn lời bài hát “Nụ cười” và chia sẻ với bạn về ý nghĩa của tiếng cười đối với cuộc sống.
Lời giải chi tiết:
Đối với mỗi chúng ta nụ cười giúp xua tan mệt mỏi sau một ngày dài làm việc và học tập. Nụ cười đánh tan nỗi buồn, sự cô đơn. Cười giúp bản thân có thêm động lực để đứng lên sau mỗi lần vấp ngã, để hướng đến thành công trong tương lai. Nụ cười còn thần kỳ như một cây bút vẽ lên gam màu tươi sáng cho cuộc sống. Một số người cho rằng nụ cười như một sợi dây liên kết chúng ta với mọi người xung quanh. Nó giúp chúng ta hòa nhập hơn, có được những mối quan hệ thoải mái hơn.
Nội dung bài đọc
Tình yêu thương của gia đình, niềm vui tới từ ngôi trường, thầy cô, bạn bè đã tạo nên nụ cười mùa xuân, nụ cười của sự trong trẻo, tươi mới, chứa chan trong đó là sự hạnh phúc. |
Bài đọc 1
Trả lời câu hỏi 1 bài đọc trang 93 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Đọc bài thơ:
Nụ cười mang tên mùa xuân
Có một ngôi nhà mang tên yêu thương
Góc bếp mẹ chuẩn bị bữa trưa
Bên thềm bà đan áo ấm
Bố vừa đi rẫy về, lưng áo còn ướt đẫm
Đã cất lời dí dỏm:
– Con mèo lười của bố đi đâu?
Có một ngôi trường mang tên niềm vui
Giọng thầy đọc thơ ấm mềm gió núi
Cây mận góc sân mấy mươi năm tuổi
Chắt tiếng reo cười trẻ nhỏ
Mỗi mùa trổ nụ hoa xinh.
Có những nụ cười mang tên mùa xuân
Tươi mới, trong ngần
Nụ cười em lấp lánh từ hiên nhà đến lớp
Nụ cười như chồi non xanh mướt
Dệt từ ngàn vạn tin yêu.
Hoàng Khánh Trang
Việc làm của mỗi người trong gia đình bạn nhỏ được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào? Những việc làm đó gợi cho em suy nghĩ, cảm xúc gì?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn thơ đầu tiên của bài thơ để tìm câu trả lời.
“Có một ngôi nhà mang tên yêu thương
Góc bếp mẹ chuẩn bị bữa trưa
Bên thềm bà đan áo ấm
Bố vừa đi rẫy về, lưng áo còn ướt đẫm
Đã cất lời dí dỏm:
– Con mèo lười của bố đi đâu?”
Lời giải chi tiết:
Việc làm của mỗi người trong gia đình bạn nhỏ được miêu tả:
- Góc bếp mẹ chuẩn bị bữa trưa
- Bên thềm bà đan áo ấm
- Bố vừa đi rẫy về, lưng áo còn ướt đẫm
Đã cất lời dí dỏm: Con mèo lười của bố đi đâu?
=> Em thấy gia đình bạn nhỏ rất yêu thương nhau.
Bài đọc 2
Trả lời câu hỏi 2 bài đọc trang 93 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Mỗi âm thanh trong ngôi trường mang tên niềm vui gợi cho em những cảm xúc gì?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn thơ thứ hai của bài thơ, suy nghĩ và trả lời trả lời.
Lời giải chi tiết:
Mỗi âm thanh trong ngôi trường mang tên niềm vui gợi cho em cảm xúc bình yên, ấm áp, thêm yêu mến ngôi trường.
Bài đọc 3
Trả lời câu hỏi 3 bài đọc trang 93 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Vì sao những nụ cười được tả ở khổ thơ cuối bài mang tên mùa xuân?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn thơ cuối cùng của bài thơ, suy nghĩ và trả lời trả lời.
Lời giải chi tiết:
Những nụ cười được tả ở khổ thơ cuối bài mang tên mùa xuân vì nụ cười ấy tươi mới, trong ngần giống như mùa xuân, mang niềm vui, sự ấm áp lan tỏa đến mọi người xung quanh.
Bài đọc 4
Trả lời câu hỏi 4 bài đọc trang 93 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Cách đặt tên mỗi sự vật trong bài thơ có gì thú vị?
- Ngôi nhà
- Ngôi trường
- Nụ cười
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài thơ, suy nghĩ và trả lời trả lời.
Lời giải chi tiết:
Ngôi nhà mang tên yêu thương
Ngôi trường mang tên niềm vui
Nụ cười mang tên mùa xuân
=> Các cách đặt tên đều hướng đến nụ cười và niềm vui ấp ám.
Học thuộc lòng bài thơ.
Đọc mở rộng
Trả lời câu hỏi đọc mở rộng trang 93 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Đọc mở rộng:
Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách
Chủ điểm “Chung sống yêu thương”
(a) Tìm đọc truyện
Gợi ý:
(b) Ghi chép và trang trí Nhật kí đọc sách.
c. Cùng bạn chia sẻ:
– Truyện đã đọc.
– Nhật kí đọc sách.
-?
d. Ghi chép lại các sự việc chính và ý nghĩa của một truyện được bạn chia sẻ.
e. Đọc một truyện được bạn chia sẻ mà em thích.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài thơ, suy nghĩ và trả lời trả lời.
Lời giải chi tiết:
Em tìm đọc truyện và hoàn thành theo yêu cầu.
Ví dụ:
- Tên truyện: Tốt-tô-chan bên cửa sổ
- Tác giả: Ku-rô-y-a-gi Tét-su-kô
- Nhân vật : Tốt-tô-chan, thầy hiệu trưởng Kobayashi Sosaku, mẹ Tốt-tô-chan…
- Nội dung: Câu chuyện xoay quanh cuộc sống của Totto-chan, một cô bé tốt bụng, luôn yêu thương mọi người và hiếu kì về mọi điều ở thế giới xung quanh. Tuy nhiên, mọi người tại ngôi trường cũ của cô bé chỉ nhìn vào Totto-chan như một đứa trẻ hiếu động, kì lạ và cần được chấn chỉnh thật sớm. Kết quả, cô bé bị đuổi học mà không hề biết lí do tại sao. May mắn thay, mẹ của Totto-chan hiểu được con gái mình, bà biết rằng cô bé không phải một đứa trẻ hư, nhưng một ngôi trường bình thường với sự giáo dục khuôn mẫu không thể phù hợp và thấu hiểu được em. Vậy là, Totto-chan đã được mẹ xin học cho tại một ngôi trường đặc biệt, một điều đã thay đổi và ghi dấu trong cuộc đời em mãi: ngôi trường Tomoe của thầy hiệu trưởng Kobayashi Sosaku, được làm bằng những toa tàu cũ, với những người bạn học thật dễ thương và phong cách giáo dục hoàn toàn đặc biệt.
- Ý nghĩa : Câu chuyện của ngôi trường đặc biệt và cô bé đáng yêu Totto-chan mang tới cho độc giả những bài học về cách giáo dục trẻ để trẻ có thể lớn lên một cách hoàn thiện nhất, được bao bọc trong tình yêu thương và cũng không thiếu những điều kiện tiếp xúc, va vấp với thế giới xung quanh để từ đó ngày càng dạn dày vốn sống