Bài 39. Bảng nhân 2

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 (trang 10 SGK Toán 2 tập 2)

Tính nhẩm.

1623982786-mjts.jpg

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2.

Lời giải chi tiết:

2 × 4 = 8                                2 × 10 = 20

2 × 7 = 14                              2 × 8 = 16

2 × 1 =  2                               2 × 6 = 12

2 × 5 = 10                              2 × 9 = 18

2 × 2 = 4                                2 × 3 = 6

Bài 2

Bài 2 (trang  SGK Toán 2 tập 2)

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

1623982786-8led.jpg

Phương pháp giải:

- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích

- Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2.

Lời giải chi tiết:

1623982786-i4u3.jpg

LT

Bài 1 (trang 10 SGK Toán 2 tập 2)

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

a)

1623982786-ufqz.jpg

b)

1623982787-13x6.jpg

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2.

b) Thực hiện lần lượt các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a)

1623982787-7lws.jpg

b) Ta có:   2 × 5 = 10

                10 – 8 = 2

                2 × 7 = 14.

Vậy ta có kết quả nh sau:

1623982787-vx4h.jpg

Bài 2

Bài 2 (trang 10 SGK Toán 2 tập 2)

Đếm thêm 2 rồi nêu số còn thiếu.

1623982787-prcj.jpg

Phương pháp giải:

Học sinh đếm thêm 2 (cách đều 2), chẳng hạn 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20 rồi viết số còn thiếu trong dãy số.

Lời giải chi tiết:

1623982787-cwpc.jpg

Bài 3

Bài 3 (trang 11 SGK Toán 2 tập 2)

Từ các thừa số và tích dưới đây, em hãy lập các phép nhân thích hợp.

1623982787-nu4e.jpg

Phương pháp giải:

Từ bảng nhân 2, tính nhẩm rồi lựa chọn tìm phép nhân thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Từ các thừa số và tích đã cho, ta lập các phép nhân là:

2 × 7 = 14                            2 × 8 = 16

Bài 4

Bài 4 (trang 11 SGK Toán 2 tập 2)

1623982787-s21x.jpg

Phương pháp giải:

Để tìm số càng cua ta lấy số cái càng của 1 con cua nhân với số con cua.

Lời giải chi tiết:

1623982787-hzdy.jpg