- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- Tài liệu Dạy - học Toán 6 Lớp 6
- CHƯƠNG 3 : PHÂN SỐ
- Chủ đề 17: Phép nhân và phép chia phân số
-
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
-
CHƯƠNG 2 : SỐ NGUYÊN
-
CHƯƠNG 1 : ĐOẠN THẲNG
-
CHƯƠNG 3 : PHÂN SỐ
-
CHƯƠNG 2 : GÓC – ĐƯỜNG TRÒN VÀ TAM GIÁC
Bài 4 trang 56 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2
Đề bài
a) Toán học với kiến trúc
Theo thiết kế, nhà của Minh có ba tầng : Tầng trệt cao \(3{3 \over 5}m\), tầng một cao \(3{3 \over {10}}m\), tầng hai cao \(2{7 \over {10}}m\).
Em hãy tính xem nhà của Minh cao bao nhiêu mét.
b) Toán học với thiết kế
Căn cứ vào chiều cao trung bình của học sinh, người ta đưa ra chuẩn chiều cao bàn, ghế học sinh như sau :
Chiều cao ghế = Chiều cao cơ thể \( \times 0,27\)
Chiều cao bàn = Chiều cao cơ thể \( \times 0,46\)
Em hãy tính xem, với một học sinh cao 1,5m như trong hình thì chiều ao ghế và chiều cao bàn là bao nhiêu thì thích hợp. Kết quả được ghi dưới dạng phân số.
Lời giải chi tiết
a)Nhà của Minh cao: \(3{3 \over 5} + 3{3 \over {10}} + 2{7 \over {10}} = 9{3 \over 5}(m)\)
b) Đổi: \(\eqalign{ & 0,27 = {{27} \over {100}}; \cr & 0,46 = {{46} \over {100}}; \cr & 1,5 = {{15} \over {10}}. \cr} \)
Chiếu cao ghế là: \({{15} \over {10}}.{{27} \over {100}} = {{81} \over {200}}(m).\)
Chiều cao bàn là: \({{15} \over {10}}.{{46} \over {100}} = {{69} \over {100}}(m).\)