- Trang chủ
- Lớp 4
- Tiếng việt Lớp 4
- Tiếng Việt Lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Tuần 21: Cuộc sống mến yêu
-
Tiếng Việt 4 tập 1
-
Tuần 1: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
-
Tuần 2: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
-
Tuần 3: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
-
Tuần 4: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
-
Tuần 5: Mảnh ghép yêu thương
-
Tuần 6: Mảnh ghép yêu thương
-
Tuần 7: Mảnh ghép yêu thương
-
Tuần 8: Mảnh ghép yêu thương
-
Tuần 9: Ôn tập giữa học kì I
-
Tuần 10: Những người tài trí
-
Tuần 11: Những người tài trí
-
Tuần 12: Những người tài trí
-
Tuần 13: Những người tài trí
-
Tuần 14: Những ước mơ xanh
-
Tuần 15: Những ước mơ xanh
-
Tuần 16: Những ước mơ xanh
-
Tuần 17: Những ước mơ xanh
-
Tuần 18: Ôn tập cuối học kì I
-
-
Tiếng Việt 4 tập 2
-
Tuần 19: Cuộc sống mến yêu
-
Tuần 20: Cuộc sống mến yêu
-
Tuần 21: Cuộc sống mến yêu
-
Tuần 22: Cuộc sống mến yêu
-
Tuần 23: Việt Nam quê hương em
-
Tuần 24: Việt Nam quê hương em
-
Tuần 25: Việt Nam quê hương em
-
Tuần 26: Việt Nam quê hương em
-
Tuần 27: Ôn tập giữa học kì II
-
Tuần 28: Thế giới quanh ta
-
Tuần 29: Thế giới quanh ta
-
Tuần 30: Thế giới quanh ta
-
Tuần 31: Thế giới quanh ta
-
Tuần 32: Vòng tay thân ái
-
Tuần 33: Vòng tay thân ái
-
Tuần 34: Vòng tay thân ái
-
Tuần 35: Ôn tập cuối năm học
-
Bài 5: Viết đoạn văn cho bài văn miêu tả cây cối trang 27 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo
Câu 1
Đọc các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
a. Thân cây bàng vững chãi đỡ những cành lớn vươn dài ra xa, cành nhỏ chĩa đều xung quanh. Cành cây nào cũng dày lá. Những chiếc lá non đầu cành chỉ bằng bàn tay em bé, xanh nõn, mỡ màng. Lá già xanh thẫm, dày dặn hơn, to bằng bàn tay người lớn. Lá bàng mọc thành chùm, mỗi chùm năm sáu cái giống hệt một bông hoa xanh nhiều cánh. Tán cây kết dày những bông hoa xanh ấy lặng lẽ che mát một khoảng sân trường.
- Đoạn văn có nội dung gì?
- Lá bàng được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
- Theo em, cây bàng đem lại ích lợi gì cho trường của bạn nhỏ?
b. Lá si tuy nhỏ nhưng nhiều nên bao giờ cũng cho bóng mát. Bước vào dưới bóng một cây si, ta cảm thấy mát rượi và quên ngay đi cái nắng gay gắt ngoài đường. Cây si không bao giờ rụng lá hàng loạt như cây bàng, cây sấu, cây xà cừ, cây xoan. Cây si già hơn cây khác vì chòm râu nhưng cũng luôn trẻ hơn những cây khác vì lá xanh quanh năm.
- Đoạn văn tả bộ phận nào của cây si?
- Bộ phận đó được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
- Tác giả đã nhân hóa cây si bằng cách nào? Cách nhân hóa đó có gì thú vị?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a.
- Đoạn văn miêu tả cây bàng.
- Lá bàng được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh: bàn tay em bé, xanh nõn, mỡ màng, xanh sẫm, dày dặn, bàn tay người lớn, một bông hoa xanh nhiều cánh.
- Theo em, cây bàng đem lại ích lợi cho trường của bạn nhỏ: che mát một khoảng sân trường.
b.
- Đoạn văn miêu tả lá cây si.
- Bộ phận đó được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh: nhỏ, nhiều, chòm râu, xanh quanh năm.
- Tác giả nhân hóa cây si trong câu "Cây si già hơn cây khác vì chòm râu nhưng cũng luôn trẻ hơn những cây khác vì lá xanh quanh năm". Điều này giúp cây si trở nên gần gũi, mật thiết với con người.
Câu 2
Viết đoạn văn tả đặc điểm nổi bật (gốc, thân, lá,…) của một cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em ở.
Phương pháp giải:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Khi chưa muốn khoe vẻ đẹp của mình, hoa phượng e lệ ẩn mình trong khi đài hoa xanh mỡ màng. Từng nụ, từng nụ uống sương đêm và tắm nắng mai rồi từ từ hé nở. Hoa phượng có năm cánh, mượt như nhung, toàn một màu đỏ thắm. Nhị hoa dài, xung quanh có một lớp phấn hung hung vàng.
Câu 3
Đọc lại và chỉnh sửa đoạn văn của em
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự đọc và chỉnh sửa lại đoạn văn
Câu 4
Chia sẻ với bạn những điều em thích trong đoạn văn của mình
Lời giải chi tiết:
Em tự liên hệ bản thân và nói lên suy nghĩ của mình với bạn.
Vận dụng
Câu 1:
Tìm vần và thêm dấu thanh (nếu cần) phù hợp với mỗi * để tạo thành từ gợi tả hình dáng, âm thanh, màu sắc,..dựa vào hình gợi ý
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
- véo von
- rậm rạp
- lấp lánh
- róc rách
- xinh xắn
- mênh mông
Câu 2
Nói 1 – 2 câu có từ tìm được trên đường đi ở bài tập 1
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đặt câu.
Lời giải chi tiết:
- Cánh đồng rộng mênh mông.
- Tiếng nước chảy róc rách.