- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- Tài liệu Dạy - học Toán 6 Lớp 6
- CHƯƠNG 2 : SỐ NGUYÊN
- Chủ đề 12 : Phép trừ các số nguyên
-
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
-
CHƯƠNG 2 : SỐ NGUYÊN
-
CHƯƠNG 1 : ĐOẠN THẲNG
-
CHƯƠNG 3 : PHÂN SỐ
-
CHƯƠNG 2 : GÓC – ĐƯỜNG TRÒN VÀ TAM GIÁC
Bài 6 trang 130 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1
Đề bài
Tìm số nguyên x trong mỗi trường hợp sau:
\(\eqalign{ & a) \;- 22 - \left( { - x + 5} \right) = 13 \cr & b)\;45 - 25 = - x + 21 \cr & c)\;\left| {x + 1} \right| = 5 \cr & d)\;\left| x \right| - \left( { - 4} \right) = 17 - 3. \cr} \)
Lời giải chi tiết
a) \(-22 – (-x +5) = 13 \)
\(-(-x + 5) = 13 + 22\)
\(x -5 = 35\)
\(x = 35 + 5\)
\(x = 40\)
b) \(45 - 25 = -x + 21\)
\(20 = -x + 21\)
\( x = 21 – 20\)
\(x = 1\)
c) \(\left| {x + 1} \right| = 5\)
\(x + 1 = 5\) hoặc \(x + 1 = -5\)
\(x = 5 - 1\) \( x = -5 – 1\)
\(x = 4\) \( x = -6\)
\(\eqalign{ & d)\;\left| x \right| - ( - 4) = 17 - 3 \cr & \left| x \right| + 4 = 14 \cr & \left| x \right| = 14 - 4 = 10 \cr} \)
\(\Rightarrow x = 10\) hoặc \(x = -10\)