- Trang chủ
- Lớp 7
- Toán học Lớp 7
- Tài liệu Dạy - học Toán 7 Lớp 7
- CHƯƠNG 1. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
- Chủ đề 1: Số hữu tỉ
-
CHƯƠNG 1. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
-
CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
-
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
-
CHƯƠNG 2. TAM GIÁC
-
Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- 1. Tổng ba góc trong một tam giác
- 2. Hai tam giác bằng nhau
- 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
- 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
- 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc - góc - góc (g.g.g)
- Bài tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- Luyện tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
-
Chủ đề 4. Tam giác cân - Định lý Pythagore
-
Ôn tập chương 2 - Hình học 7
-
-
CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ
-
CHƯƠNG 4. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
-
CHƯƠNG 3: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC – CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
-
Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- 1. Quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác
- 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên – Giữa đường xiên và hình chiếu
- 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác
- Bài tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
-
Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- 1. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- 2. Tính chất tia phân giác của một góc
- 3. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- 4. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- 5. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- 6. Tính chất ba đường cao trong tam giác
- Bài tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
-
Ôn tập chương 3 – Hình học
-
-
ÔN TẬP CUỐI NĂM - TÀI LIỆU DẠY-HỌC TOÁN 7
Bài tập 12* trang 29 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Đề bài
Tìm số nguyên x để phân số sau có giá trị là số nguyên:
\(\eqalign{ & a)\,\,A = {{x + 1} \over {x - 2}} \cr & b)\,\,B = {{10x - 9} \over {2x - 3}} \cr} \)
Lời giải chi tiết
\(a)A = {{x + 1} \over {x - 2}}\) . Điều kiện: \(x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2,x \in Z\)
\(A = {{x + 1} \over {x - 2}} = {{x - 2 + 3} \over {x - 2}} = {{x - 2} \over {x - 2}} + {3 \over {x - 2}} = 1 + {3 \over {x - 2}}\)
Để \({{x + 1} \over {x - 2}}\) là số nguyên thì \({3 \over {x - 2}}\) là số nguyên. Do đó: \(x - 2 \in UCLN(3) = \left\{ { - 1;1; - 3;3} \right\}\)
\(x \in \left\{ {1;3; - 1;5} \right\}.\) Vậy \(x \in \left\{ { - 1;1;3;5} \right\}\)
\(b)B = {{10x - 9} \over {2x - 3}}.\) Điều kiện: \(2x - 3 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne {3 \over 2},x \in Z\)
\(B = {{10x - 9} \over {2x - 3}} = {{5(2x - 3) + 15 - 9} \over {2x - 3}} = {{5(2x - 3)} \over {2x - 3}} + {6 \over {2x - 3}} = 5 + {6 \over {2x - 3}}\)
Để \({{10x - 9} \over {2x - 3}}\) là số nguyên thì \({6 \over {2x - 3}}\) là số nguyên
Do đó: \(\eqalign{ & 2x - 3 \in UCLN(6) = \left\{ { - 1; - 2; - 3; - 6;1;2;3;6} \right\} \cr & 2x \in \left\{ {2;1;0; - 3;4;5;6;9} \right\} \cr & x \in \left\{ {1;{1 \over 2};0; - {3 \over 2};2;{5 \over 2};3;{9 \over 2}} \right\} \cr} \)
Vì \(x \in Z\) nên \(x \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}.\) Vậy \(x \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)