- Trang chủ
- Lớp 7
- Toán học Lớp 7
- Tài liệu Dạy - học Toán 7 Lớp 7
- CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
- Chủ đề 6: Hàm số - Đồ thị của hàm số y = ax
-
CHƯƠNG 1. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
-
CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
-
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
-
CHƯƠNG 2. TAM GIÁC
-
Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- 1. Tổng ba góc trong một tam giác
- 2. Hai tam giác bằng nhau
- 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
- 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
- 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc - góc - góc (g.g.g)
- Bài tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- Luyện tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
-
Chủ đề 4. Tam giác cân - Định lý Pythagore
-
Ôn tập chương 2 - Hình học 7
-
-
CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ
-
CHƯƠNG 4. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
-
CHƯƠNG 3: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC – CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
-
Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- 1. Quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác
- 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên – Giữa đường xiên và hình chiếu
- 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác
- Bài tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
-
Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- 1. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- 2. Tính chất tia phân giác của một góc
- 3. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- 4. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- 5. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- 6. Tính chất ba đường cao trong tam giác
- Bài tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
-
Ôn tập chương 3 – Hình học
-
-
ÔN TẬP CUỐI NĂM - TÀI LIỆU DẠY-HỌC TOÁN 7
Bài tập 5 trang 94 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Đề bài
Cho hàm số \(y = {x^2} + 3\) . Lập bảng các giá trị tuuowng ứng của y khi
\(x = - 2;\,\, - 1;\,\,0;\,\,{1 \over 4};\,\,{1 \over 3};\,\,1;\,2\)
Lời giải chi tiết
Hàm số \(y = {x^2} + 3\)
Khi x = -2 thì \(y = {( - 2)^2} + 3 = 4 + 3 = 7\)
Khi x = -1 thì \(y = {( - 1)^2} + 3 = 1 + 3 = 4\)
Khi x = 0 thì \(y = {0^2} + 3 = 3\)
Khi \(x = {1 \over 4}\) thì \(y = {\left( {{1 \over 4}} \right)^2} + 3 = {1 \over {16}} + 3 = 3{1 \over {16}}\)
Khi \(x = {1 \over 3}\) thì \(y = {\left( {{1 \over 3}} \right)^2} + 3 = {1 \over 9} + 3 = 3{1 \over 9}\)
Khi x = 1 thì \(y = {1^2} + 3 = 1 + 3 = 4\)
Khi x = 2 thì \(y = {2^2} + 3 = 4 + 3 = 7\)
Ta có bảng:
x | -2 | -1 | 0 | \({1 \over 4}\) | \({1 \over 3}\) | 1 | 2 |
y = x2 + 3 | 7 | 4 | 3 | \(3{1 \over {16}}\) | \(3{1 \over 9}\) | 4 | 7 |