- Trang chủ
- Lớp 7
- Toán học Lớp 7
- Tài liệu Dạy - học Toán 7 Lớp 7
- CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
- Chủ đề 1: Góc tạo bởi các đường thẳng
-
CHƯƠNG 1. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
-
CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
-
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
-
CHƯƠNG 2. TAM GIÁC
-
Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- 1. Tổng ba góc trong một tam giác
- 2. Hai tam giác bằng nhau
- 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
- 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
- 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc - góc - góc (g.g.g)
- Bài tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- Luyện tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
-
Chủ đề 4. Tam giác cân - Định lý Pythagore
-
Ôn tập chương 2 - Hình học 7
-
-
CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ
-
CHƯƠNG 4. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
-
CHƯƠNG 3: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC – CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
-
Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- 1. Quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác
- 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên – Giữa đường xiên và hình chiếu
- 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác
- Bài tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
-
Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- 1. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- 2. Tính chất tia phân giác của một góc
- 3. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- 4. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- 5. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- 6. Tính chất ba đường cao trong tam giác
- Bài tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
-
Ôn tập chương 3 – Hình học
-
-
ÔN TẬP CUỐI NĂM - TÀI LIỆU DẠY-HỌC TOÁN 7
Bài tập 8 trang 118 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Đề bài
Cho hình 20, biết \(\widehat {{A_2}} = {140^o},\,\,\widehat {{B_1}} = {40^o}\) . Tính số đo các góc còn lại.
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = {180^0}\) (kề bù) nên \(\widehat {{A_1}} + {140^0} = {180^0}\)
\( \Rightarrow \widehat {{A_1}} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\)
Mặt khác \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (kề bù) nên \({40^0} + \widehat {{B_2}} = {180^0} \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 180 - 40 = {140^0}\)
\(\widehat {{A_4}} = \widehat {{A_2}} = {140^0}\) (hai góc đối đỉnh)
\(\widehat {{B_3}} = \widehat {{B_1}} = {40^0}\) (hai góc đối đỉnh)
\(\widehat {{A_3}} = \widehat {{A_1}} = {40^0}\) (hai góc đối đỉnh)
\(\widehat {{B_4}} = \widehat {{B_2}} = {140^0}\) (hai góc đối đỉnh)