- Trang chủ
- Lớp 7
- Toán học Lớp 7
- Tài liệu Dạy - học Toán 7 Lớp 7
- CHƯƠNG 3: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC – CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
- Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
-
CHƯƠNG 1. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
-
CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
-
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
-
CHƯƠNG 2. TAM GIÁC
-
Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- 1. Tổng ba góc trong một tam giác
- 2. Hai tam giác bằng nhau
- 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
- 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
- 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc - góc - góc (g.g.g)
- Bài tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- Luyện tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
-
Chủ đề 4. Tam giác cân - Định lý Pythagore
-
Ôn tập chương 2 - Hình học 7
-
-
CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ
-
CHƯƠNG 4. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
-
CHƯƠNG 3: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC – CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
-
Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- 1. Quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác
- 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên – Giữa đường xiên và hình chiếu
- 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác
- Bài tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
-
Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- 1. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- 2. Tính chất tia phân giác của một góc
- 3. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- 4. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- 5. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- 6. Tính chất ba đường cao trong tam giác
- Bài tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
-
Ôn tập chương 3 – Hình học
-
-
ÔN TẬP CUỐI NĂM - TÀI LIỆU DẠY-HỌC TOÁN 7
Bài tập 8 trang 120 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2
Đề bài
a) Ở hình 63a, biết Oz là tia phân giác xOy, AM = 8 cm, tính AN.
b) Ở hình 63b, biết AM = AN, \(\widehat {xOz} = {22^o}\) . Tính góc yOz.
c) Ở hình 63c, biết AM = 3x + 2, AN = 5. Tìm x để Oz là tia phân giác của góc xOy.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: A thuộc tia phân giác Oz của góc xOy (gt)
\(AM \bot Ox\) (gt) và\(AN \bot Oy\) (gt)
Do đó AM = AN. Mà AM = 8cm (gt). Nên AN = 8cm.
b) Ta có: Điểm A nằm bên trong góc xOy có \(AM \bot Ox,AN \bot Oy\) và AM = AN
=> Điểm A nằm trên tia phân giác của góc xOy
=> Oz là tia phân giác của góc xOy \( \Rightarrow \widehat {yOz} = \widehat {xOz} = 22^\circ .\)
c) \(AM \bot Ox,AN \bot Oy\). Như vậy để Oz là tia phân giác của góc xOy thì MA = AN
Nên 3x + 2 = 5 => 3x = 5 -2 => 3x = 3
=> x = 1
Vậy x = 1 thì Oz là tia phân giác của góc xOy.