- Trang chủ
- Lớp 9
- Ngữ văn Lớp 9
- Tác giả - Tác phẩm văn 9 Lớp 9
- Tác giả - tác phẩm chung
- Tác giả - Tác phẩm chung 3 bộ (CTST, KNTT, Cánh Diều)
-
Tác giả - tác phẩm chung
-
Tác giả - Tác phẩm chung 3 bộ (CTST, KNTT, Cánh Diều)
- 1. Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ)
- 2. Dế chọi (Bồ Tùng Linh)
- 3. Sơn Tinh - Thủy Tinh (trích, Nguyễn Nhược Pháp)
- 4. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình (trích, Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két)
- 5. Quê hương (Tế Hanh)
- 6. Bếp lửa (Bằng Việt)
- 7. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Nguyễn Đình Chiểu)
-
-
Tác giả - tác phẩm Kết nối tri thức
-
Tác giả - tác phẩm Kết nối tri thức HK1
- 1. Nỗi niềm chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm)
- 2. Tiếng đàn mưa (Bích Khê)
- 3. Một thể thơ đọc đáo của người Việt (Dương Lâm An)
- 4. Kim - Kiều gặp gỡ (trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)
- 5. Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga (trích Truyện Lục Vân Tiên, Nguyễn Đình Chiểu)
- 6. Tự tình 2 (Hồ Xuân Hương)
- 7. "Người con gái Nam Xương" - một bi kịch của con người (Nguyễn Đăng Na)
- 8. Từ "Thằng quỷ nhỏ" của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi (Trần Văn Toàn)
- 9. Ngày xưa (Vũ Cao)
- 10. Rô-mê-ô và Giu-li-ét (trích, Uy-li-am Sếch-xpia)
- 11. Lơ Xít (trích, Cooc-nây)
- 12. Bí ẩn của làn nước (Bảo Ninh)
-
Tác giả - tác phẩm Kết nối tri thức HK2
- 1. Ba chàng sinh viên (A-thơ Cô-nan Đoi-lơ)
- 2. Bài hát đồng sáu xu (A-ga-thơ Crít-xti)
- 3. Phạm Xuân Ẩn - tên người như cuộc đời (trích, Nguyễn Thị Ngọc Hải)
- 4. Tiếng Việt (Lưu Quang Vũ)
- 5. Mưa xuân (Nguyễn Bính)
- 6. Bài ca chúc Tết thanh niên (Phan Bội Châu)
- 7. Yên Tử, núi thiêng (Thi Sảnh)
- 8. Văn hóa hoa - cây cảnh (Trần Quốc Vượng)
- 9. Tình sông núi (Trần Mai Ninh)
- 10. Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ "Vội vàng" (Phan Huy Dũng)
- 11. Bíến đổi khí hậu - mối đe dọa sự tồn vong của hành tinh chúng ta
-
-
Tác giả - tác phẩm Cánh Diều
-
Tác giả - tác phẩm Cánh Diều HK1
- 1. Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà)
- 2. Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến)
- 3. Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư - Trần Quang Khải)
- 4. Tình cảnh lẻ loi của ngời chinh phụ (Trích Chinh phụ ngâm - Đặng Trần Côn)
- 5. Cảnh ngày xuân (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
- 6. Kiều ở lầu Ngưng Bích (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
- 7. Vịnh Hạ Long: một kì quan thiên nhiên độc đáo và tuyệt mĩ (Theo Thi Sảnh)
- 8. Làng (Kim Lân)
- 9. Ông lão bên chiếc cầu (Hê-minh-uê)
- 10. Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)
- 11. Chiếc lá cuối cùng (O. Hen-ri)
- 12. Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)
- 13. Khoa học muôn năm! (Go-rơ-ki)
- 14. Vườn quốc gia Tràm Chim - Tam Nông
- 15. Mục đích của việc học (Nguyễn Cảnh Toàn)
- 16. Khám phá kì quan thế giới: thác I-goa-zu (theo Đỗ Doãn Hoàng)
-
Tác giả - tác phẩm Cánh Diều HK2
- 1. Vụ cải trang bất thành (trích Sơ-lốc Hôm - Đoi-lơ)
- 2. Chiều xuân (Anh Thơ)
- 3. Nhật kí đô thị hóa (Mai Văn Phấn)
- 4. Cùng nhà văn Tô Hoài ngắm phố phường Hà Nội (Trần Đăng Khoa)
- 5. Sống, hay không sống? (Trích vở kịch Ham-lét -Sếch-xpia)
- 6. Người thứ bảy (Mu-ra-ka-mi)
- 7. Đình công và nổi dậy (trích vở kịch Kim tiền - Vi Huyền Đắc)
- 8. Nói thêm về "Chuyện người con gái Nam Xương" (Nguyễn Đình Chú)
- 9. Quần thể di tích Cố đô Huế
- 10. Đền tháp vẫn ngủ yên (theo Quỳnh Trang)
- 11. Về truyện "Làng" của Kim Lân (Nguyễn Văn Long)
- 12. Phân tích bài "Khóc Dương Khuê" (Hoàng Hữu Yên)
-
-
Tác giả - tác phẩm Chân trời sáng tạo
-
Tác giả - tác phẩm Chân trời sáng tạo HK1
- 1. Vẻ đẹp của Sông Đà (Nguyễn Tuân)
- 2. Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)
- 3. Về hình tượng bà Tú trong bài "Thương vợ" (Chu Văn Sơn)
- 4. Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)
- 5. Thơ ca (Ra-xun Gam-za-tốp)
- 6. Tính đa nghĩa trong bài thơ "Bánh trôi nước" (Vũ Dương Qúy)
- 7. Vườn Quốc gia Cúc Phương
- 8. Ngọ Môn (Theo Lê Đình Phúc)
- 9. Nhiều giá trị khảo cổ từ Hoàng thành Thăng Long cần được UNESCO công nhận
- 10. Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn
- 11. Thúy Kiều báo ân, báo oán (Nguyễn Du)
- 12. Truyện lạ nhà thuyền chài (Lê Thánh Tông)
- 13. Nhân vật lí tưởng trong kết thúc của truyện cổ tích thần kì (Bùi Mạnh Nhị, Nguyễn Tấn Phát)
- 14. Tiếng đàn giải oan
-
Tác giả - tác phẩm Chân trời sáng tạo HK2
- 1. Chiếc mũ miện dát đá be-rô (A-thơ Cô-nan Đoi-lơ)
- 2. Ngôi mộ cổ (Phạm Cao Củng)
- 3. Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải)
- 4. Tì bà hành (Bạch Cư Dị)
- 5. Pơ-liêm, quỷ Riếp và Ha-nu-man (Lưu Quang Thuận - Lưu Quang Vũ)
- 6. Tình yêu và thù hận (Uy-li-am Sếch-xpia)
- 7. Cái roi tre (Nguyễn Vĩnh Tiến)
- 8. Cái bóng trên tường (Nguyễn Đình Thi)
- 9. Nhớ rừng (Thế Lữ)
- 10. Mùa xuân chín (Hàn Mặc Tử)
- 11. Sông Đáy (Nguyễn Quang Thiếu)
- 12. Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
- 13. Bức thư tưởng tượng (Lý Lan)
- 14. Bài phát biểu của Tổng thư kí liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (An-tô-ni-ô Gu-tê-rét)
- 15. Những điều cần biết để an toàn trong không gian mạng (dành cho trẻ em và người sắp thành niên) (UNICEF Việt Nam)
- 16. Bản sắc dân tộc: cái gốc của mọi công dân toàn cầu (Nam Lê - Như Ý)
- 17. Cách suy luận (Ren-sâm Rít)
- 18. Kẻ sát nhân lộ diện (Sác-lơ Uy-li-am)
- 19. Kí ức tuổi thơ (An Viên)
-
Bếp lửa (Bằng Việt) 9
Tác giả
1. Tiểu sử
- Bằng Việt (15/6/1941), tên khai sinh là Nguyễn Việt Bằng, quê ở xã Chàng Sơn, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
- Sau khi tốt nghiệp khoa Pháp lý, Đại học Tổng hợp Kiev, Liên Xô (nay là Đại học Quốc gia Kiev, thuộc Ukraina) vào năm 1965, Bằng Việt về Việt Nam, công tác tại Viện Luật học thuộc Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam.
2. Sự nghiệp
- Bằng Việt làm thơ từ năm 13 tuổi nhưng bài thơ đầu tiên được công bố là bài Qua Trường Sa viết năm 1961. Ông đã thể hiện nhiều loại thơ không vần, xuống thang rồi bắc thang, tất cả những hình thức đã có trong thơ Việt Nam và thơ thế giới
- Một số tập thơ tiêu biểu: Hương cây – Bếp lửa (1968, in chung với Lưu Quang Vũ), Đất sau mưa (1977), Bếp lửa – khoảng trời (1986),…
Sơ đồ tư duy về tác giả Bằng Việt:
Tác phẩm
1. Tìm hiểu chung
a. Hoàn cảnh sáng tác
- Bài thơ Bếp lửa được sáng tác năm 1963, khi tác giả đang là sinh viên học ngành Luật ở nước ngoài.
- Bài thơ được đưa vào tập Hương cây – Bếp lửa (1968), tập thơ đầu tay của Bằng Việt và Lưu Quang Vũ.
b. Bố cục (4 phần)
- Phần 1 (ba dòng đầu): Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng, cảm xúc về bà.
- Phần 2 (bốn khổ thơ tiếp theo): Hồi tưởng những kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa.
- Phần 3 (hai khổ thơ tiếp theo): Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.
- Phần 4 (khổ cuối): Nỗi nhớ về bà.
c. Thể thơ: 8 chữ
d. Phương thức biểu đạt: biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả, nghị luận
2. Giá trị nội dung, nghệ thuật
a. Giá trị nội dung
Qua hồi tưởng và suy ngẫm của người cháu đã trưởng thành, bài thơ Bếp lửa gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà cháu đồng thời thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của người cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước.
b. Giá trị nghệ thuật
- Bài thơ đã kết hợp nhuần nhuyễn giữa biểu cảm với miêu tả, tự sự và bình luận.
- Thành công của bài thơ còn ở sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà, làm điểm tựa khơi gợi mọi kỉ niệm, cảm xúc và suy nghĩ về bà và tình bà cháu.
Sơ đồ tư duy về bài thơ Bếp lửa: