Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 3

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Hỗn số thích hợp biểu diễn số phần hình tròn được tô màu là:

 

  • A.

    $3\frac{1}{4}$        

  • B.

    $3\frac{1}{5}$

  • C.

    $4\frac{1}{5}$        

  • D.

    $3\frac{4}{5}$

Câu 2 :

Số thập phân 5,18 được viết dưới dạng hỗn số là:

  • A.

    $518\frac{1}{{100}}$

  • B.

    $18\frac{5}{{100}}$

  • C.

    $5\frac{{18}}{{100}}$

  • D.

    $5\frac{{18}}{{1000}}$

Câu 3 :

Chữ số 6 trong số thập phân 105,026 có giá trị là:

  • A.

    6         

  • B.

    0,6      

  • C.

    0,06

  • D.

    0,006

Câu 4 :

Mỗi ca đựng một lượng nước như hình dưới đây:

 

Ca nào đựng ít nước nhất?

 

  • A.

    Ca số 1

  • B.

    Ca số 2

  • C.

    Ca số 3

  • D.

    Ca số 4

Câu 5 :

Cứ phơi 20 kg hạt cà phê tươi thu được 5 kg hạt cà phê khô. Hỏi phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được bao nhiêu ki-lô-gam hạt cà phê khô?

  • A.

    76 kg

  • B.

    95 kg

  • C.

    100 kg

  • D.

    87 kg

Câu 6 :

Một cửa hàng có số bao ngô ít hơn số bao gạo là 360 bao. Tính số bao mỗi loại. Biết rằng số bao ngô bằng $\frac{1}{6}$ số bao gạo.

  • A.

    Ngô: 62 bao, gạo 372 bao

  • B.

    Ngô: 82 bao, gạo: 432 bao

  • C.

    Ngô: 72 bao, gạo 432 bao

  • D.

    Ngô: 70 bao, gạo 430 bao

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Hỗn số thích hợp biểu diễn số phần hình tròn được tô màu là:

 

  • A.

    $3\frac{1}{4}$        

  • B.

    $3\frac{1}{5}$

  • C.

    $4\frac{1}{5}$        

  • D.

    $3\frac{4}{5}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để tìm hỗn số thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Hỗn số thích hợp biểu diễn số phần hình tròn được tô màu là: $3\frac{1}{5}$

Câu 2 :

Số thập phân 5,18 được viết dưới dạng hỗn số là:

  • A.

    $518\frac{1}{{100}}$

  • B.

    $18\frac{5}{{100}}$

  • C.

    $5\frac{{18}}{{100}}$

  • D.

    $5\frac{{18}}{{1000}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết số thập phân về dạng phân số thập phân, rồi chuyển về dạng hỗn số

Lời giải chi tiết :

Ta có $5,18 = \frac{{518}}{{100}} = 5\frac{{18}}{{100}}$

Câu 3 :

Chữ số 6 trong số thập phân 105,026 có giá trị là:

  • A.

    6         

  • B.

    0,6      

  • C.

    0,06

  • D.

    0,006

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 6 trong số thập phân đã cho để tìm giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 6 trong số 105,026 thuộc hàng phần nghìn nên có giá trị là 0,006

Câu 4 :

Mỗi ca đựng một lượng nước như hình dưới đây:

 

Ca nào đựng ít nước nhất?

 

  • A.

    Ca số 1

  • B.

    Ca số 2

  • C.

    Ca số 3

  • D.

    Ca số 4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi các số đo về dạng số thập phân với đơn vị lít rồi so sánh

Lời giải chi tiết :

Đổi: 1l 45 ml = 1,045 l ; 1 400 ml = 1,4 l

Ta có 1,045 < 1,4 < 1,45 < 1,5

Vậy ca đựng ít nước nhất là ca số 1.

Câu 5 :

Cứ phơi 20 kg hạt cà phê tươi thu được 5 kg hạt cà phê khô. Hỏi phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được bao nhiêu ki-lô-gam hạt cà phê khô?

  • A.

    76 kg

  • B.

    95 kg

  • C.

    100 kg

  • D.

    87 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị.

Lời giải chi tiết :

380 kg gấp 20 kg số hạt là: 380 : 20 = 19 (lần)

Phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được số ki-lô-gam hạt cà phê khô là:

          5 x 19 = 95 (kg)

Câu 6 :

Một cửa hàng có số bao ngô ít hơn số bao gạo là 360 bao. Tính số bao mỗi loại. Biết rằng số bao ngô bằng $\frac{1}{6}$ số bao gạo.

  • A.

    Ngô: 62 bao, gạo 372 bao

  • B.

    Ngô: 82 bao, gạo: 432 bao

  • C.

    Ngô: 72 bao, gạo 432 bao

  • D.

    Ngô: 70 bao, gạo 430 bao

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm hiệu số phần bằng nhau

- Tìm giá trị của 1 phần hay số bao ngô

- Tìm số bao gạo = Số bao ngô + 360 bao

Lời giải chi tiết :

Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần)

Giá trị của 1 phần hay số bao ngô là: 360 : 5 = 72 (bao)

Số bao gạo là:72 + 360 = 432 (bao)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

b) Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

a) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 402,6 ; 402,56 ;402,07 ; 400,98

b) Số 100,281 làm tròn đến hàng phần mười được số: 100,3

Phương pháp giải :

Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện phép tính

Lời giải chi tiết :

$1\frac{1}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{3}{7}} \right) = \frac{5}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{6}{{14}}} \right) = \frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}$                                                                  

$1\frac{3}{7} + \frac{5}{8}:\frac{7}{2} = \frac{{10}}{7} + \frac{5}{8} \times \frac{2}{7} = \frac{{10}}{7} + \frac{5}{{28}} = \frac{{40}}{{28}} + \frac{5}{{28}} = \frac{{45}}{{28}}$

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 ml = $\frac{1}{{1000}}$ l ; 1mm2 = $\frac{1}{{100}}$ cm2

1mm2 = $\frac{1}{{10000}}$ dm2 ;  1 ha  = $\frac{1}{{100}}$ km2

Lời giải chi tiết :

5 l 35 ml = 5,035 l                                        14 cm2 6 mm2 = 14,06 cm2

382 mm2 = 0,0382 dm2                                36 km2 50 ha = 36,5 km2

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay

- Vẽ sơ đồ

- Tìm tổng số phần bằng nhau

- Tìm giá trị 1 phần hay tuổi cháu

- Tìm tuổi ông hiện nay

Lời giải chi tiết :

Tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay là:

64 + 4 + 4 = 72 (tuổi)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Giá trị của 1 phần hay tuổi cháu hiện nay là:

72 : 8 = 9 (tuổi)

Tuổi ông hiện nay là:

72 – 9 = 63 (tuổi)

Đáp số: Cháu: 9 tuổi

             Ông: 63 tuổi