Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 18

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Anh nặng 18 kg, em nặng 12 kg. Vậy em nhẹ hơn anh bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A.

    4 kg

  • B.

    5 kg

  • C.

    6 kg

  • D.

    7kg

Câu 2 :

Trong phép tính 95 – 27 = 68, số 27 được gọi là:

  • A.

    Số hạng         

  • B.

    Số bị trừ        

  • C.

    Số trừ

  • D.

    Hiệu

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

.....?..... + 28 = 76 + 24 – 59

  • A.

    6

  • B.

    9

  • C.

    8

  • D.

    13

Câu 4 :

Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5:

  • A.

    38

  • B.

    93

  • C.

    96

  • D.

    49

Câu 5 :

Hình trên có số hình tứ giác là:

  • A.

    6 tứ giác.

  • B.

    5 tứ giác.

  • C.

    4 tứ giác

  • D.

    7 tứ giác.

Câu 6 :

Mẹ đi chợ mua đồ. Túi chỉ đựng được nhiều nhất là 8kg và mẹ đã mua một quả mít. Vậy mẹ có thể mua thêm gì để đựng vừa túi 8kg?

  • A.

    Quả bí ngô

  • B.

    Quả mít

  • C.

    Nước giặt

  • D.

    Túi gạo

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Anh nặng 18 kg, em nặng 12 kg. Vậy em nhẹ hơn anh bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A.

    4 kg

  • B.

    5 kg

  • C.

    6 kg

  • D.

    7kg

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số kg em nhẹ hơn anh = Cân nặng của anh – Cân nặng của em

Lời giải chi tiết :

Em nhẹ hơn anh số ki-lô-gam là: 18 – 12 = 6 (kg)

Câu 2 :

Trong phép tính 95 – 27 = 68, số 27 được gọi là:

  • A.

    Số hạng         

  • B.

    Số bị trừ        

  • C.

    Số trừ

  • D.

    Hiệu

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số bị trừ, số trừ, hiệu.

Lời giải chi tiết :

Trong phép tính 95 – 27 = 68, số 27 được gọi là: số trừ.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

.....?..... + 28 = 76 + 24 – 59

  • A.

    6

  • B.

    9

  • C.

    8

  • D.

    13

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính kết quả vế phải

- Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

.....?..... + 28 = 76 + 24 – 59

........ + 28 = 100 – 59

....... + 28 = 41

41 – 28 = 13

Câu 4 :

Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5:

  • A.

    38

  • B.

    93

  • C.

    96

  • D.

    49

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5

- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5 là 94.

Số liền trước của số 94 là 93.

Câu 5 :

Hình trên có số hình tứ giác là:

  • A.

    6 tứ giác.

  • B.

    5 tứ giác.

  • C.

    4 tứ giác

  • D.

    7 tứ giác.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.

Lời giải chi tiết :

Trong hình trên có 7 hình tứ giác.

Câu 6 :

Mẹ đi chợ mua đồ. Túi chỉ đựng được nhiều nhất là 8kg và mẹ đã mua một quả mít. Vậy mẹ có thể mua thêm gì để đựng vừa túi 8kg?

  • A.

    Quả bí ngô

  • B.

    Quả mít

  • C.

    Nước giặt

  • D.

    Túi gạo

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định cân nặng có thể đựng thêm vào túi = Khối lượng tối đa của chiếc túi – cân nặng quả mít

- Chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Cân nặng có thể đựng thêm vào túi là 8 – 5 = 3 (kg)

Vậy mẹ có thể mua túi gạo để đựng vừa túi 8kg.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

a) 55 + 15 + 14 = 70 + 14

                            = 84                                                     

b) 80 – 30 + 40 = 50 + 40

                            = 90

Phương pháp giải :

Số quyển sách ngăn dưới = Số quyển sách ngăn trên + 14 quyển

Lời giải chi tiết :

Số quyển sách ngăn dưới là:

35 + 14 = 49 (quyển)

Đáp số: 49 quyển sách

Phương pháp giải :

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

Lời giải chi tiết :

...... + 30 = 80

80 – 30 = 50

....... – 29 = 50

50 + 29 = 79