Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18
Đề bài
Giảm số 64 đi 4 lần được số:
- A.
10
- B.
12
- C.
14
- D.
16
Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:
- A.
405
- B.
320
- C.
160
- D.
140
Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:
- A.
900ml mật
- B.
600ml mật
- C.
1 lít mật
- D.
800ml mật
Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512
Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
- A.
8; 96; 144
- B.
32; 64; 128
- C.
32; 48; 100
- D.
48; 96; 192
- A.
9 hình tam giác, 2 hình tứ giác
- B.
5 hình tam giác, 4 hình tứ giác
- C.
5 hình tam giác, 5 hình tứ giác
- D.
9 hình tam giác, 4 hình tứ giác
Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:
- A.
12 cm
- B.
12 dm
- C.
24 cm
- D.
24 dm
Lời giải và đáp án
Giảm số 64 đi 4 lần được số:
- A.
10
- B.
12
- C.
14
- D.
16
Đáp án : D
Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.
Giảm số 64 đi 4 lần được số: 64 : 4 = 16
Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:
- A.
405
- B.
320
- C.
160
- D.
140
Đáp án : B
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
213 + 428 : 4 = 213 + 107 = 320
Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:
- A.
900ml mật
- B.
600ml mật
- C.
1 lít mật
- D.
800ml mật
Đáp án : C
1. Lượng mật ong trong chai nhỏ = lượng mật ong trong chai to : 3
2. Tìm tổng lượng mật ong trong 2 chai
Lượng mật ong trong chai nhỏ là: 750 : 3 = 250 (ml)
Bà đã mua tất cả số ml mật ong là: 750 + 250 = 1 000 (ml) = 1 lít
Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512
Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
- A.
8; 96; 144
- B.
32; 64; 128
- C.
32; 48; 100
- D.
48; 96; 192
Đáp án : B
Số liền sau trong dãy = số liền trước x 2
Từ đó ta tìm được các số tiếp theo trong dãy số.
Quy luật: 2 = 1 x 2
4 = 2 x 2
8 = 4 x 2
16 = 8 x 2
......
Vậy các số tiếp theo là: 16 x 2 = 32
32 x 2 = 64
64 x 2 = 128
- A.
9 hình tam giác, 2 hình tứ giác
- B.
5 hình tam giác, 4 hình tứ giác
- C.
5 hình tam giác, 5 hình tứ giác
- D.
9 hình tam giác, 4 hình tứ giác
Đáp án : D
Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh.
Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.
Hình trên có 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác.
Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:
- A.
12 cm
- B.
12 dm
- C.
24 cm
- D.
24 dm
Đáp án : C
1. Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
2. Chu vi hình vuông = Chu vi hình chữ nhật
Cạnh của hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 23) x 2 = 96 (cm)
Ta có chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật và bằng 96 cm.
Cạnh của hình vuông đó là: 96 : 4 = 24 (cm)
- Đặt tính
- Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
a) 224 – 8 x 8 = 224 – 64
= 160
b) 800 : 5 + 38 = 160 + 38
= 198
1. Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 3
2. Tìm kg gạo cửa hàng còn lại = Số kg gạo ban đầu - số kg gạo cửa hàng đã bán
Số kg gạo cửa hàng đã bán là:
453 : 3 = 151 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
453 – 151 = 302 (kg)
Đáp số: 302 kg gạo
1. Tìm tuổi mẹ = tuổi bà – 24 tuổi
2. Tuổi con = tuổi mẹ : 6
3. Số lần tuổi bà gấp tuổi cháu = tuổi bà : tuổi cháu
Tuổi mẹ hiện nay là:
60 – 24 = 36 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
36 : 6 = 6 (tuổi)
Tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là:
60 : 6 = 10 (lần)
Đáp số: 10 lần