Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 0 đơn vị, 4 phần mười, 3 phần trăm, 9 phần nghìn viết là:

  • A.

    9 340

  • B.

    0,934

  • C.

    4,39

  • D.

    0,439

Câu 2 :

Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là:

  • A.

    \(\frac{9}{{10}}\)

  • B.

    $\frac{9}{{100}}$

  • C.

    $\frac{9}{{1000}}$

  • D.

    $\frac{9}{{10000}}$

Câu 3 :

Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?

  • A.

    1 : 20 000      

  • B.

    1 : 200 000

  • C.

    1 : 20 000 000

  • D.

    1 : 2 000 000

Câu 4 :

Kết quả của phép tính 765,9 x 0,001 là:

  • A.

    7,659

  • B.

    765 900         

  • C.

    0,7659

  • D.

    7 659 000

Câu 5 :

Bác Nam đóng một mặt bàn gỗ hình tròn có đường kính bằng 75 cm. Chu vi của mặt bàn đó là:

  • A.

    235,5 cm

  • B.

    471 cm

  • C.

    117,75            

  • D.

    415,25

Câu 6 :

Có 168 lít dầu được chia đều vào 35 can. Hỏi 24 can dầu như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?

  • A.

    192 lít

  • B.

    112,5 lít         

  • C.

    108 lít

  • D.

    115,2 lít

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 0 đơn vị, 4 phần mười, 3 phần trăm, 9 phần nghìn viết là:

  • A.

    9 340

  • B.

    0,934

  • C.

    4,39

  • D.

    0,439

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để viết số thập phân, ta viết phần nguyên, dấu phẩy, rồi viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Số gồm 0 đơn vị, 4 phần mười, 3 phần trăm, 9 phần nghìn viết là: 0,439

Câu 2 :

Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là:

  • A.

    \(\frac{9}{{10}}\)

  • B.

    $\frac{9}{{100}}$

  • C.

    $\frac{9}{{1000}}$

  • D.

    $\frac{9}{{10000}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 9 rồi xác định giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 9 trong số 235,869 thuộc hàng phần nghìn nên có giá trị là $\frac{9}{{1000}}$.

Câu 3 :

Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?

  • A.

    1 : 20 000      

  • B.

    1 : 200 000

  • C.

    1 : 20 000 000

  • D.

    1 : 2 000 000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi 300 km sang đơn vị cm

- Tỉ lệ bản đồ = khoảng cách trên bản đồ : khoảng cách thực tế

Lời giải chi tiết :

Đổi: 300 km = 30 000 000 cm

Tỉ lệ bản đồ là: 15 : 30 000 000 = 1 : 2 000 000

Câu 4 :

Kết quả của phép tính 765,9 x 0,001 là:

  • A.

    7,659

  • B.

    765 900         

  • C.

    0,7659

  • D.

    7 659 000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có 765,9 x 0,001 = 0,7659

Câu 5 :

Bác Nam đóng một mặt bàn gỗ hình tròn có đường kính bằng 75 cm. Chu vi của mặt bàn đó là:

  • A.

    235,5 cm

  • B.

    471 cm

  • C.

    117,75            

  • D.

    415,25

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chu vi hình tròn = đường kính x 3,14

Lời giải chi tiết :

Chu vi của mặt bàn đó là: 75 x 3,14 = 235,5 (cm)

Câu 6 :

Có 168 lít dầu được chia đều vào 35 can. Hỏi 24 can dầu như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?

  • A.

    192 lít

  • B.

    112,5 lít         

  • C.

    108 lít

  • D.

    115,2 lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm số lít dầu trong mỗi can

- Tìm số lít dầu trong 24 can

Lời giải chi tiết :

Số lít dầu trong mỗi can là: 168 : 35 = 4,8 (lít)

24 can dầu như thế có tất cả số lít dầu là: 4,8 x 24 = 115,2 (lít)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2 ; 1 km2 = 100 ha

1 yến = $\frac{1}{{100}}$ tấn ; 1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha

Lời giải chi tiết :

a) 7,68 m2 = 76 800 cm2                                         

b) 8,02 km2 = 802 ha

c) 3 tấn 7 yến = 3,07 tấn                                         

d) 2 ha 150 m2 = 2,015 ha

Phương pháp giải :

- Vẽ sơ đồ

- Tìm tổng số phần bằng nhau

- Tìm giá trị của 1 phần

- Tìm số lít dầu ở mỗi thùng

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

        2 + 5 = 7 (phần)

Thùng thứ hai có số lít dầu là:

       126 : 7 x 2 = 36 (lít)

Thùng thứ nhất có số lít dầu là:

       126 – 36 = 90 (lít)

             Đáp số: Thùng thứ nhất 90 lít; thùng thứ hai 36 lít.

Phương pháp giải :

a) Tìm chiều cao của thửa ruộng = (đáy lớn + đáy bé) : 2

Tìm diện tích thửa ruộng = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

Tìm số kg thóc thu hoạch được = Diện tích x 1,2

b) Tìm số tiền thu hoạch được = Giá tiền của mỗi kg thóc x số kg thóc thu hoạch được

Lời giải chi tiết :

a) Chiều cao của thửa ruộng đó là:
         (18 + 32) : 2 = 25 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:

       (32 + 18) x 25 : 2 = 625 (m2)

Trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
         1,2 x 625 = 750 (kg)
         Đổi: 750 kg = 7,5 tạ
b) Người ta thu được tất cả số tiền là:
        14 200 × 750 = 10 650 000 (đồng)
                             Đáp số: a) 7,5 tạ
                                          b) 10 650 000 đồng