Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10
Đề bài
- A. \(\frac{{30}}{{40}}\)
- B. \(\frac{1}{4}\).
- C. \(\frac{3}{4}\)
- D. \(\frac{6}{8}\)
Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:
- A. 80.
- B. - 80.
- C. 45.
- D. - 45.
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi
- A. \(a.3 = b.4\).
- B. \(a.4 = 3.b\).
- C. \(a + 4 = b + 3\).
- D. \(a - 4 = b - 3\).
Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?
- A. \(\frac{9}{{21}}\).
- B. \(\frac{{ - 3}}{7}\).
- C. \(\frac{3}{7}\).
- D. \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).
Số đối của số -3,68 là:
- A. 368.
- B. 3,68.
- C. 3,86.
- D. 3,86.
Kết quả làm tròn số 12,567537 đến chữ số thập phân thứ ba là
- A. 12,567.
- B. 12,568.
- C. 12,600.
- D. 12,570.
Tính \(14,9 + ( - 8,3) + ( - 4,9)\). Kết quả là:
- A. \(18,3.\)
- B. \( - 18,3.\)
- C. \(1,7.\)
- D. -7.
Chiếc túi xách có giá trị 200 000 đồng. Cửa hàng kích cầu tiêu dùng nên giảm giá 15%. Hỏi sau khi giảm chiếc túi xách có giá là bao nhiêu nghìn đồng?
- A. 170.
- B. 165.
- C. 160.
- D. 150.
- A. Điểm A.
- B. Điểm B và điểm C.
- C. Điểm B và điểm D.
- D. Điểm D và điểm C.
Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là
- A. tia QF.
- B. tia QP.
- C. tia FP.
- D. tia PF.
Em hãy chọn câu đúng.
- A. Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng.
- B. Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng.
- C. Hai đường thẳng phân biệt thì song song.
- D. Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa.
- A. Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
- B. Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
- C. Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
- D. Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.
Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).
a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7}\)
b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5}\)
c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right)\)
d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)
Lời giải và đáp án
- A. \(\frac{{30}}{{40}}\)
- B. \(\frac{1}{4}\).
- C. \(\frac{3}{4}\)
- D. \(\frac{6}{8}\)
Đáp án : B
Quan sát hình vẽ và tìm các phân số bằng với phân số đó..
Ta thấy trong hình có 40 ô và có 30 ô màu cam nên ta có phân số biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên là \(\frac{{30}}{{40}}\).
Các phân số bằng với phân số \(\frac{{30}}{{40}}\) là \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{8}\).
Vậy phân số không biểu diễn là phân số \(\frac{1}{4}\).
Đáp án B.
Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:
- A. 80.
- B. - 80.
- C. 45.
- D. - 45.
Đáp án : D
Tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).
Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là: \(\left( { - 60} \right).\frac{3}{4} = - 45\).
Đáp án D.
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi
- A. \(a.3 = b.4\).
- B. \(a.4 = 3.b\).
- C. \(a + 4 = b + 3\).
- D. \(a - 4 = b - 3\).
Đáp án : B
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi \(ad = bc\).
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi \(a.4 = 3.b\).
Đáp án B.
Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?
- A. \(\frac{9}{{21}}\).
- B. \(\frac{{ - 3}}{7}\).
- C. \(\frac{3}{7}\).
- D. \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).
Đáp án : B
Sử dụng quy tắc rút gọn phân số.
\(\frac{{ - 27}}{{63}} = \frac{{ - 27:9}}{{63:9}} = \frac{{ - 3}}{7}\).
Đáp án B.
Số đối của số -3,68 là:
- A. 368.
- B. 3,68.
- C. 3,86.
- D. 3,86.
Đáp án : B
Số đối của a là – a.
Số đối của số -3,68 là 3,68.
Đáp án B.
Kết quả làm tròn số 12,567537 đến chữ số thập phân thứ ba là
- A. 12,567.
- B. 12,568.
- C. 12,600.
- D. 12,570.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc làm tròn số.
Số 12,567537 làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba là 12,568.
Đáp án B.
Tính \(14,9 + ( - 8,3) + ( - 4,9)\). Kết quả là:
- A. \(18,3.\)
- B. \( - 18,3.\)
- C. \(1,7.\)
- D. -7.
Đáp án : C
Nhóm nhân tử để tính nhanh.
\(\begin{array}{l}14,9 + ( - 8,3) + ( - 4,9)\\ = \left( {14,9 - 4,9} \right) - 8.3\\ = 10 - 8,3\\ = 1,7\end{array}\)
Đáp án C.
Chiếc túi xách có giá trị 200 000 đồng. Cửa hàng kích cầu tiêu dùng nên giảm giá 15%. Hỏi sau khi giảm chiếc túi xách có giá là bao nhiêu nghìn đồng?
- A. 170.
- B. 165.
- C. 160.
- D. 150.
Đáp án : A
Tính \(m\% \) của a bằng \(a.m\% = a.\frac{m}{{100}}\).
Chiếc túi xách được giảm số tiền là:
\(200.15\% = \,200.\frac{{15}}{{100}} = 30\) (nghìn đồng)
Vậy sau khi giảm, chiếc túi sách có giá là:
200 – 30 = 170 (nghìn đồng).
Đáp án A.
- A. Điểm A.
- B. Điểm B và điểm C.
- C. Điểm B và điểm D.
- D. Điểm D và điểm C.
Đáp án : B
Quan sát hình vẽ để trả lời.
Đường thẳng n đi qua điểm B và điểm C
Đáp án B.
Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là
- A. tia QF.
- B. tia QP.
- C. tia FP.
- D. tia PF.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về tia đối.
Tia đối của tia FQ là tia FP (vì F nằm giữa P và Q).
Đáp án C.
Em hãy chọn câu đúng.
- A. Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng.
- B. Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng.
- C. Hai đường thẳng phân biệt thì song song.
- D. Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về đường thẳng.
Qua hai điểm phân biệt chỉ có 1 đường thẳng nên A sai.
Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng. nên B đúng.
Hai đường thẳng phân biết chưa chắc đã song song nên C sai.
Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa nên D sai.
Đáp án B.
- A. Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
- B. Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
- C. Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
- D. Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.
Đáp án : A
Quan sát hình vẽ để xác định.
Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A.
Đáp án A.
Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).
a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7}\)
b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5}\)
c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right)\)
d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)
Dựa vào quy tắc tính với phân số.
a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7} = \frac{2}{7}\)
b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{ - 9}}{{15}} = \frac{1}{{15}}\)
c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right) = \frac{2}{9} - \frac{1}{{20}} - \frac{2}{9} = - \frac{1}{{20}}\)
d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{11}}{{23}}.\left( {\frac{{12}}{{17}} + \frac{5}{{17}}} \right) + \frac{{12}}{{23}}\) \( = \frac{{11}}{{23}} \cdot 1 + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{23}}{{23}}\)\( = 1\)
Sử dụng các phép tính với số thập phân và phân số.
a) x + 5,5 = 16,5
x = 16,5 – 5,5
x = 11
Vậy x = 11.
b) \(\frac{3}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{7}{3}\)
\(\frac{3}{5}x = \frac{1}{3} + \frac{7}{3}\)
\(\frac{3}{5}x = \frac{8}{3}\)
\(x = \frac{8}{3}:\frac{3}{5}\)
\(x = \frac{{40}}{9}\)
Vậy \(x = \frac{{40}}{9}\).
Áp dụng cách tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).
Số gạo ngày thứ hai bán được là: \(\frac{4}{9}.\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) = \frac{8}{{27}}\) (tổng số gạo)
1400kg gạo tương ứng với phân số \(1 - \frac{1}{3} - \frac{8}{{27}} = \frac{{10}}{{27}}\) (tổng số gạo).
Số gạo bán được trong 3 ngày là: \(1400:\frac{{10}}{{27}} = 3780\) (kg)
Vậy số gạo bán được trong cả ba ngày là 3780kg.
Vẽ hình theo yêu cầu.
a) Chứng minh OA < OB nên A nằm giữa O và B.
b) Tính KA dựa vào KO và OA. So sánh KA và AB.
a) Trên tia Ox ta có OA = 3cm, OB = 6cm vì 3 < 6 nên OA < OB
Do đó A nằm giữa O và B. (1)
Suy ra: OA + AB = OB
Thay số ta được 3 + AB = 6
Suy ra AB = 3(cm)
Mà OA = 3(cm) nên OA = AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: A là trung điểm của OB (đpcm)
b) Ta có A thuộc tia Ox, K thuộc tia đối của tia Ox nên A và K nằm khác phía đối với O hay O nằm giữa K và A.
Suy ra KO + OA = KA.
Thay số ta được 1 + 3 = KA
Suy ra KA = 4(cm).
Mà AB = 3cm nên KA > AB (do 4 > 3).
Vậy KA > AB.
Sử dụng công thức tính m% của a: \(a.m\% = \frac{{a.m}}{{100}}\).
Giá tiền chiếc bánh sau khuyến mại 30% là:
210 000.(100% – 30%) = 210 000.70% = \(\frac{{210\,000.70}}{{100}}\) = 147 000 (đồng)
Giá tiền chiếc bánh có thẻ VIP giảm thêm 5% so với giá bánh đã giảm là:
147 000.(100% - 5%) = 147 000.95% = \(\frac{{147\,000.95}}{{100}}\) = 139 650 (đồng)
Giá tiền mua 2 bánh là:
147 000 + 139 650 = 286 650 (đồng)
Như vậy muốn mua 2 bánh cần phải có tối thiểu là: 287 000 (đồng) (làm tròn đến hàng nghìn)