-
NA
-
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nội
-
1. Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025
-
2. Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2023
-
3. Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2021
-
4. Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2020
-
5. Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2019
-
6. Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2018
-
7. Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2017
-
-
Đề thi vào 10 môn Toán Thành phố Hồ Chí Minh
-
Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Nai
-
Đề thi vào 10 môn Toán Đà Nẵng
-
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương
-
Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Ninh
-
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Dương
-
Đề thi vào 10 môn Toán Nghệ An
-
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng
-
Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Lắk
-
Đề thi vào 10 môn Toán Lâm Đồng
-
Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Phúc
-
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa
-
Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên
-
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Định
-
Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang
-
Đề thi vào 10 môn Toán An Giang
-
Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa
-
Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ
-
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh
-
Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định
-
Đề thi vào 10 môn Toán Thái Bình
-
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi
-
Đề thi vào 10 môn Toán Huế
-
Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên
-
Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ
-
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận
-
Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang
-
Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên
-
Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Tháp
-
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh
-
Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang
-
Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Long
-
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước
-
Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh
-
Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre
-
Đề thi vào 10 môn Toán Cà Mau
-
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình
-
Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Bình
-
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nam
-
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị
-
Đề thi vào 10 môn Toán Bạc Liêu
-
Đề thi vào 10 môn Toán Sóc Trăng
-
Đề thi vào 10 môn Toán Tuyên Quang
-
Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận
-
Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình
-
Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Nông
-
Đề thi vào 10 môn Toán Sơn La
-
Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh
-
Đề thi vào 10 môn Toán Lào Cai
-
Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang
-
Đề thi vào 10 môn Toán Yên Bái
-
Đề thi vào 10 môn Toán Lạng Sơn
-
Đề thi vào 10 môn Toán Long An
-
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Nam
-
Tổng hợp 50 đề thi vào 10 môn Toán
-
1. Đề số 1 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
2. Đề số 2 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
3. Đề số 3 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
4. Đề số 4 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
5. Đề số 5 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
6. Đề số 6 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
7. Đề số 7 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
8. Đề số 8 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
9. Đề số 9 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
10. Đề số 10 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
11. Đề số 11 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
12. Đề số 12 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
13. Đề số 13 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
14. Đề số 14 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
15. Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
16. Đề số 16 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
17. Đề số 17 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
18. Đề số 18 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
19. Đề số 19 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
20. Đề số 20 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
21. Đề số 21 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
22. Đề số 22 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
23. Đề số 23 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
24. Đề số 24 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
25. Đề số 25 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
26. Đề số 26 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
27. Đề số 27 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
28. Đề số 28 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
29. Đề số 29 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
30. Đề số 30 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
31. Đề số 31 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
32. Đề số 32 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
33. Đề số 33 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
34. Đề số 34 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
35. Đề số 35 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
36. Đề số 36 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
37. Đề số 37 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
38. Đề số 38 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
39. Đề số 39 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
40. Đề số 40 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
41. Đề số 41 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
42. Đề số 42 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
43. Đề số 43 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
-
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2019
Đề bài
Câu 1 (2 điểm): Rút gọn các biểu thức sau:
\(a)\,A = \sqrt {50} - \sqrt {18} \,\)
\(b)\,B = \left( {\dfrac{2}{{{a^2} + a}} - \dfrac{2}{{a + 1}}} \right):\dfrac{{1 - a}}{{{a^2} + 2a + 1}}\) với \(a \ne 0\) và \(a \ne \pm 1\)
Câu 2 (2,5 điểm):
a) Tìm các giá trị của \(a\) và \(b\) để đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b\) đi qua hai điểm \(M\left( {1;5} \right)\) và \(N\left( {2;8} \right)\)
b) Cho phương trình \({x^2} - 6x + m - 3 = 0\) (\(m\) là tham số). Tìm giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn \(\left( {{x_1} - 1} \right)\left( {x_2^2 - 5{x_2} + m - 4} \right) = 2\)
Câu 3 (1,5 điểm):
Một đội xe vận tải được phân công chở 112 tấn hàng. Trước giờ khởi hành có 2 xe phải đi làm nhiệm vụ khác nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 1 tấn hàng so với dự tính. Tính số xe ban đầu của đội xe, biết rằng mỗi xe đều chở khối lượng hàng như nhau.
Câu 4 (3 điểm):
Cho đường tròn tâm O và điểm M nằm ngoài đường tròn đó. Qua M kẻ các tiếp tuyến \(MA;\,MB\) với đường tròn (\(A,\,B\) là tiếp điểm). Đường thẳng \(\left( d \right)\)thay đổi đi qua M, không đi qua O, và luôn cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt \(C\) và \(D\) (C nằm giữa \(M\) và \(D\))
a) Chứng minh \(AMBO\) là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh \(MC.MD = M{A^2}.\)
c) Chứng minh đường tròn ngoại tiếp \(\Delta OCD\) luôn đi qua điểm cố định khác \(O.\)
Câu 5 (1 điểm): Cho hai số thực dương \(a,b\) thỏa mãn \(a + b + 3ab = 1.\) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \dfrac{{6ab}}{{a + b}} - {a^2} - {b^2}.\)
Lời giải
Câu 1
Phương pháp:
a) Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right..\)
b) Quy đồng mẫu các phân thức, biến đổi rồi rút gọn biểu thức.
Cách giải:
Rút gọn các biểu thức:
\(a)\,\,A = \sqrt {50} - \sqrt {18} = \sqrt {25.2} - \sqrt {9.2} = 5\sqrt 2 - 3\sqrt 2 = 2\sqrt 2 .\)
Vậy \(A = 2\sqrt 2 .\)
\(b)\,\,\,B = \left( {\dfrac{2}{{{a^2} + a}} - \dfrac{2}{{a + 1}}} \right):\dfrac{{1 - a}}{{{a^2} + 2a + 1}}\) với \(a \ne 0\) và \(a \ne \pm 1.\)
Điều kiện: \(a \ne 0,\,\,a \ne \pm 1.\)
\(\begin{array}{l}B = \left( {\dfrac{2}{{{a^2} + a}} - \dfrac{2}{{a + 1}}} \right):\dfrac{{1 - a}}{{{a^2} + 2a + 1}} = \left[ {\dfrac{2}{{a\left( {a + 1} \right)}} - \dfrac{2}{{a + 1}}} \right]:\dfrac{{1 - a}}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{2 - 2a}}{{a\left( {a + 1} \right)}}.\dfrac{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}{{1 - a}} = \dfrac{{2\left( {1 - a} \right)}}{a}.\dfrac{{a + 1}}{{1 - a}} = \dfrac{{2\left( {a + 1} \right)}}{a}.\end{array}\)
Vậy với \(a \ne 0,\,\,a \ne \pm 1\) thì \(B = \dfrac{{2\left( {a + 1} \right)}}{a}.\)
Câu 2:
Phương pháp:
a) Thay tọa độ điểm M và N vào phương trình đường thẳng, rút ra hệ phương trình hai ẩn a, b. Giải hệ phương trình tìm a, b.
b) Tìm điều kiện để phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left( {\Delta > 0} \right)\).
Áp dụng định lí Vi-ét.
Cách giải:
a) \(M\left( {1;5} \right) \in d:\,\,\,y = ax + b \Rightarrow 5 = a + b\).
\(N\left( {2;\,\,8} \right) \in d:\,\,y = ax + b \Rightarrow 8 = 2a + b\).
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 5\\2a + b = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 5 - a\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 2\end{array} \right.\).
Vậy \(a = 3,\,\,\,b = 2.\)
b) \({x^2} - 6x + m - 3 = 0\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
Để phương tình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,{x_2}\) thì \(\Delta ' > 0\).
\( \Leftrightarrow 9 - m + 3 > 0 \Leftrightarrow 12 - m > 0 \Leftrightarrow m < 12.\)
Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 6\\{x_1}{x_2} = m - 3\end{array} \right.\).
Theo bài ra ta có: \(\left( {{x_1} - 1} \right)\left( {x_2^2 - 5{x_2} + m - 4} \right) = 2\,\,\left( * \right)\).
Do \({x_2}\) là nghiệm của phương trình (1) nên
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,x_2^2 - 6{x_2} + m - 3 = 0\,\,\,\\ \Leftrightarrow x_2^2 - 5{x_2} + m - 4 - {x_2} + 1 = 0\\ \Leftrightarrow x_2^2 - 5{x_2} + m - 4 = {x_2} - 1\end{array}\)
Khi đó \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) = 2 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 = 2\).
\( \Leftrightarrow m - 3 - 6 + 1 = 2 \Leftrightarrow m = 10\,\,\left( {tm} \right)\).
Vậy \(m = 10\).
Câu 3
Phương pháp:
Gọi số xe ban đầu của đội xe là \(x\) (xe) \(\left( {x > 2,\,\,x \in \mathbb{N}} \right).\)
Dựa vào các giả thiết bài toán biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết rồi lập phương trình.
Giải phương trình tìm ẩn \(x\) rồi đối chiếu với điều kiện sau đó kết luận.
Cách giải:
Gọi số xe ban đầu của đội xe là \(x\) (xe) \(\left( {x > 2,\,\,x \in \mathbb{N}} \right).\)
Theo dự định, mỗi xe phải chở số tấn hàng là: \(\dfrac{{112}}{x}\) (tấn)
Số xe thực tế làm nhiệm vụ là: \(x - 2\) (xe).
\( \Rightarrow \) Thực tế, mỗi xe chở số tấn hàng là: \(\dfrac{{112}}{{x - 2}}\) (tấn).
Thực tế, mỗi xe phải chở nhiều hơn theo dự định \(1\) tấn hàng nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\dfrac{{112}}{{x - 2}} - \,\dfrac{{112}}{x} = 1\\ \Leftrightarrow 112x - 112\left( {x - 2} \right) = x\left( {x - 2} \right)\\ \Leftrightarrow 112x - 112x + 224 = {x^2} - 2x\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 224 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 16x + 14x - 224 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 16} \right) + 14\left( {x - 16} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 16} \right)\left( {x + 14} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 16 = 0\\x + 14 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 16\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = - 14\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy số xe ban đầu của đội xe là 16 xe.
Câu 4:
Phương pháp:
a) Sử dụng định nghĩa tứ giác nội tiếp là tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800.
b) Chứng minh tam giác \(MCA\) và tam giác \(MAD\) đồng dạng.
c) Chứng minh tứ giác \(OHCD\) là tứ giác nội tiếp.
Cách giải:
a) Chứng minh \(AMBO\) là tứ giác nội tiếp
Do \(MA,\,\,MB\) là các tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(A,\,\,B\) nên \(\angle OAM = \angle OBM = {90^0}\).
Xét tứ giác \(AMBO\) có: \(\angle OAM + \angle OBM = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \) Tứ giác \(AMBO\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).
b) Chứng minh \(MC.MD = M{A^2}\).
Xét tam giác \(MCA\) và tam giác \(MAD\) có:
\(\angle AMD\) chung;
\(\angle MAC = \angle MDA\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(AC\));
(1).
c) Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác \(OCD\) luôn đi qua điểm cố định khác \(O\).
Gọi \(H = OM \cap AB\,\,\left( {H \ne O} \right)\).
Ta có \(OA = OB\,\,\left( { = R} \right) \Rightarrow O\) thuộc trung trực của \(AB\).
\(MA = MB\) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) \( \Rightarrow M\) thuộc trung trực của \(AB\).
\( \Rightarrow OM\) là trung trực của \(AB\) \( \Rightarrow OM \bot AB\) tại \(H\).
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(OAM\) ta có: \(M{A^2} = MH.MO\,\,\left( 2 \right)\).
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow MC.MD = MH.MO \Rightarrow \dfrac{{MC}}{{MH}} = \dfrac{{MO}}{{MD}}\).
Xét tam giác \(MCH\) và tam giác \(MOD\) có :
\(\angle OMD\) chung;
\(\dfrac{{MC}}{{MH}} = \dfrac{{MO}}{{MD}}\,\,\left( {cmt} \right)\);
(hai góc tương ứng).
Mà \(\angle MHC + \angle OHC = {180^0}\) (kề bù) \( \Rightarrow \angle CDO + \angle & OHC = {180^0} \Rightarrow \) Tứ giác \(OHCD\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).
\( \Rightarrow H\) thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác \(OCD\).
Mà \(O,\,\,M\) cố định \( \Rightarrow A,\,\,B\) cố định \( \Rightarrow H = OM \cap AB\) cố định.
Vậy đường tròn ngoại tiếp tam giác \(OCD\) luôn đi qua điểm \(H = OM \cap AB\,\,\left( {H \ne O} \right)\) cố định (đpcm).
Câu 5:
Phương pháp:
Sử dụng bất đẳng thức Cô-si.
Cách giải:
Theo đề bài ta có: \(a + b + 3ab = 1 \Leftrightarrow 3ab = 1 - \left( {a + b} \right) \Leftrightarrow ab = \dfrac{{1 - \left( {a + b} \right)}}{3}\)
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có: \(ab \le \dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{4}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{1 - \left( {a + b} \right)}}{3} \le \dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{4}\\ \Leftrightarrow 4 - 4\left( {a + b} \right) \le 3{\left( {a + b} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 3{\left( {a + b} \right)^2} + 4\left( {a + b} \right) - 4 \ge 0\\ \Leftrightarrow 3{\left( {a + b} \right)^2} + 6\left( {a + b} \right) - 2\left( {a + b} \right) - 4 \ge 0\\ \Leftrightarrow 3\left( {a + b} \right)\left[ {\left( {a + b} \right) + 2} \right] - 2\left( {a + b + 2} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {a + b + 2} \right)\left[ {3\left( {a + b} \right) - 2} \right] \ge 0\\ \Leftrightarrow 3\left( {a + b} \right) - 2 \ge 0\,\,\,\,\left( {do\,\,\,a + b + 2 > 0\,\,\forall a,\,\,b > 0} \right)\\ \Leftrightarrow a + b \ge \dfrac{2}{3}.\\ \Rightarrow P = \dfrac{{6ab}}{{a + b}} - \left( {{a^2} + {b^2}} \right) = \dfrac{{2 - 2\left( {a + b} \right)}}{{a + b}} - \left( {{a^2} + {b^2}} \right)\\ \le \dfrac{2}{{a + b}} - 2 - \dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{2} \le \dfrac{2}{{\dfrac{2}{3}}} - 2 - \dfrac{{{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2}}}{2} = \dfrac{7}{9}.\end{array}\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = b\\a + b = \dfrac{2}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = \dfrac{1}{3}.\)
Vậy \(Max\,\,P = \dfrac{7}{9}\) khi \(a = b = \dfrac{1}{3}.\)