- Trang chủ
- Lớp 2
- Tiếng việt Lớp 2
- VBT Tiếng Việt Lớp 2 Chân trời sáng tạo
- VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Chân trời sáng tạo
- TUẦN 19 - 20: NƠI CHỐN THÂN QUEN
-
VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
TUẦN 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
- 1. Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 1, 2
- 2. Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 3, 4
- 3. Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 5, 6
- 4. Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 7, 8
- 5. Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 9, 10
- 1. Bài: Ôn tập giữa học kì 1
- 1. Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 1
- 2. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 2
- 3. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 3
- 4. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 4
- 5. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 5
-
TUẦN 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
-
TUẦN 1 - 2: EM ĐÃ LỚN HƠN
-
TUẤN 3 - 4: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
-
TUẦN 5 - 6: BỐ MẸ YÊU THƯƠNG
-
TUẦN 7 - 8: ÔNG BÀ YÊU QUÝ
-
TUẦN 10 - 11: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ
-
TUẦN 12 - 13: NGÔI NHÀ THỨ HAI
-
TUẦN 14 - 15: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG
-
TUẦN 16 - 17: NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ
-
-
VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giải Bài 1: Khu vườn tuổi thơ VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Câu 1
Ghép các chữ cái và thêm dấu thanh (nếu cần) để tạo thành từ ngữ chỉ 2 – 3 loài hoa.
Phương pháp giải:
Em quan sát các chữ các và ghép thành những từ ngữ chỉ các loài hoa.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ chỉ các loài hoa là: hồng, sen, súng.
Câu 2
Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ người, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn văn sau:
Nhà tôi có khu vườn rất rộng. Bố trồng nhiều hoa. Buổi chiều, bố thường dẫn tôi ra vườn tưới cây.
Theo Nguyễn Ngọc Thuần
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và tìm những từ chỉ người, chỉ hoạt động.
Lời giải chi tiết:
Nhà tôi có khu vườn rất rộng. Bố trồng nhiều hoa. Buổi chiều, bố thường dẫn tôi ra vườn tưới cây.
Câu 3
Tìm thêm 2 – 3 cặp từ ngữ chỉ người và chỉ hoạt động.
M: mẹ - nhổ cỏ
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để tìm thêm từ ngữ theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Ông – bắt sâu
Bé – đọc sách
Bà – tỉa lá
Câu 4
Đánh dấu tích vào ô trống trước câu đề nghị.
□ Bố dẫn tôi ra vườn tưới cây.
□ Bố bảo tôi nhắm mắt lại.
□ Con hãy nhắm mắt lại!
Phương pháp giải:
Câu đề nghị có dấu chấm than ở cuối câu.
Lời giải chi tiết:
Câu đề nghị là: Con hãy nhắm mắt lại!
Câu 5
Điền dấu câu phù hợp vào □
a. Chúng mình cùng đọc bài nhé □
b. Chúng mình cùng đọc bài được không □
c. Các bạn đang đọc bài trong nhóm □
d. Các bạn đọc to lên nào □
Phương pháp giải:
Em lựa chọn dấu câu phù hợp để điền vào ô trống.
- Dùng dấu chấm với câu kể.
- Dùng dấu chấm hỏi với câu hỏi.
- Dùng dấu chấm than với câu đề nghị.
Lời giải chi tiết:
a. Chúng mình cùng đọc bài nhé!
b. Chúng mình cùng đọc bài được không?
c. Các bạn đang đọc bài trong nhóm.
d. Các bạn đọc to lên nào!
Câu 6
Viết 2 – 3 câu đề nghị bạn cùng thực hiện một hoạt động học tập.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Chủ nhật này cậu có rảnh không? Chúng ta cùng học nhóm nhé!