- Trang chủ
- Lớp 5
- Tiếng việt Lớp 5
- VBT Tiếng Việt Lớp 5 Kết nối tri thức
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức
- Tuần 19. Vẻ đẹp cuộc sống
-
VBT Tiếng Việt 5 tập 1
-
Tuần 10. Trên con đường học tập
- 1. Bài 17: Thư gửi các học sinh
- 2. Bài 17: Sử dụng từ điển
- 3. Bài 18: Đọc mở rộng
- 4. Bài 18: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 5. Bài 18: Tấm gương tự học
- 6. Bài 17: Tìm hiểu cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 1. Bài 17. Thư gửi các học sinh
- 2. Bài 18. Tấm gương tự học
-
Tuần 11. Trên con đường học tập
- 1. Bài 19: Trải nghiệm để sáng tạo
- 2. Bài 19: Luyện tập sử dụng từ điển
- 3. Bài 19: Viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 4. Bài 20: Khổ luyện thành tài
- 5. Bài 20: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 6. Bài 20: Cuốn sách tôi yêu
- 1. Bài 19. Trải nghiệm để sáng tạo
- 2. Bài 20. Khổ luyện thành tài
-
Tuần 12. Trên con đường học tập
- 1. Bài 21: Thế giới trong trang sách
- 2. Bài 21: Dấu gạch ngang
- 3. Bài 21: Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 22: Từ những câu chuyện ấu thơ
- 5. Bài 22: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 6. Bài 22: Đọc mở rộng
- 1. Bài 21. Thế giới trong trang sách
- 2. Bài 22. Từ những câu chuyện ấu thơ
-
Tuần 13. Trên con đường học tập
- 1. Bài 23: Giới thiệu sách Dế mèn phiêu lưu kí
- 2. Bài 23: Luyện tập về dấu gạch ngang
- 3. Bài 23: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 24: Tinh thần học tập của nhà Phi-Lít
- 5. Bài 24: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 6. Bài 24: Lợi ích của tự học
- 1. Bài 23. Giới thiệu sách Dế mèn phiêu lưu kí
- 2. Bài 24. Tinh thần học tập của nhà Phi-lít
-
Tuần 14. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 25: Tiếng đàn Ba-La-Lai-Ca trên Sông Đà
- 2. Bài 25: Biện pháp điệp từ, điệp ngữ
- 3. Bài 25: Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 4. Bài 26: Trí tưởng tượng phong phú
- 5. Bài 26: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 6. Bài 26: Đọc mở rộng
- 1. Bài 25. Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
- 2. Bài 26. Trí tưởng tượng phong phú
-
Tuần 15. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 27: Tranh làng Hồ
- 2. Bài 27: Luyện tập về điệp từ, điệp ngữ
- 3. Bài 27: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 4. Bài 28: Tập hát quan họ
- 5. Bài 28: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 6. Bài 28: Chương trình nghệ thuật em yêu thích
- 1. Bài 27. Tranh làng Hồ
- 2. Bài 28. Tập hát quan họ
-
Tuần 16. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 29: Kết từ
- 2. Bài 29: Phim hoạt hình Chú ốc sân bay
- 3. Bài 29: Tìm hiểu cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
- 4. Bài 30: Nghệ thuật múa Ba lê
- 5. Bài 30: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
- 6. Bài 30: Đọc mở rộng
- 1. Bài 29. Phim hoạt hình Chú ốc sên bay
- 2. Bài 30. Nghệ thuật múa ba lê
-
Tuần 17. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 31: Một ngôi chùa độc đáo
- 2. Bài 31: Luyện tập về kết từ
- 3. Bài 31: Viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ hoạt hình
- 4. Bài 32: Sự tích chú Tễu
- 5. Bài 32: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
- 6. Bài 32: Bộ phim yêu thích
- 1. Bài 31. Một ngôi chùa độc đáo
- 2. Bài 32. Sự tích chú Tễu
-
Tuần 18. Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1
- 1. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 1 - 2
- 2. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 3 - 4
- 3. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 5
- 4. Phần 2 - Đánh giá cuối học kì I: Tiết 6 - 7: Bố đứng nhìn biển cả
- 5. Phần 2 - Đánh giá cuối học kì I: Tiết 6 - 7: Những điều thú vị về chim di cư
- 6. Phần 2 - Đánh giá cuối học kì I: Tiết 6 - 7: Viết
- 1. Ôn tập tiết 1 và 2
- 2. Ôn tập tiết 5
- 3. Ôn tập tiết 3 và 4 tuần 18
-
Tuần 1. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 2. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 3. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 4. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 5. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 6. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 7. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 8. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 9. Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1
-
-
Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2
-
Tuần 19. Vẻ đẹp cuộc sống
- 1. Bài 1: Câu đơn và câu ghép
- 2. Bài 2: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
- 3. Bài 2: Viết mở bài và kết bài cho bài văn tả người
- 4. Bài 1: Tiếng hát của người đá
- 5. Bài 1: Tìm hiểu cách viết bài văn tả người
- 6. Bài 2: Đọc mở rộng
- 1. Bài 1. Tiếng hát của người đá
- 2. Bài 2. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
-
Tuần 20. Vẻ đẹp cuộc sống
-
Tuần 21. Vẻ đẹp cuộc sống
-
Tuần 22. Vẻ đẹp cuộc sống
-
Tuần 23. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 9: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- 2. Bài 9: Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- 3. Bài 9: Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 4. Bài 10: Những búp chè trên cây cổ thụ
- 5. Bài 10: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 6. Bài 10: Đọc mở rộng
- 1. Bài 9. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- 2. Bài 10. Những búp chè trên cây cổ thụ
-
Tuần 24. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 11: Hương cốm mùa thu
- 2. Bài 11: Liên kết câu bằng từ ngữ nối
- 3. Bài 11: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 4. Bài 12: Vũ điệu trên nền thổ cẩm
- 5. Bài 12: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 6. Bài 12: Địa điểm tham quan, du lịch
- 1. Bài 11. Hương cốm mùa thu
- 2. Bài 12. Vũ điệu trên nền thổ cẩm
-
Tuần 25. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 13: Đàn t'rưng - Tiếng ca đại ngàn
- 2. Bài 13: Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế
- 3. Bài 13: Tìm hiểu cách viết chương trình hoạt động
- 4. Bài 14: Đường quê Đồng Tháp Mười
- 5. Bài 14: Viết chương trình hoạt động (Bài viết số 1)
- 6. Bài 14: Đọc mở rộng
- 1. Bài 13. Tiếng đàn t’rưng – tiếng ca đại ngàn
- 2. Bài 14. Đường quê Đồng Tháp Mười
-
Tuần 26. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 15: Xuồng ba lá quê tôi
- 2. Bài 15: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn
- 3. Bài 15: Đánh giá, chỉnh sửa chương trình hoạt động
- 4. Bài 16: Về thăm đất mũi
- 5. Bài 16: Viết chương trình hoạt động (Bài viết số 2)
- 6. Bài 16: Sản vật địa phương
- 1. Bài 15. Xuồng ba lá quê tôi
- 2. Bài 16. Về thăm Đất Mũi
-
Tuần 27. Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2
- 1. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 1 - 2
- 2. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 3 - 4
- 3. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 5
- 4. Phần 2 - Đánh giá giữa học kì II: Tiết 6 - 7: Mưa
- 5. Phần 2 - Đánh giá giữa học kì II: Tiết 6 - 7: Mùa mật mới
- 6. Phần 2 - Đánh giá giữa học kì II: Tiết 6 - 7: Viết
- 1. Ôn tập tiết 1 và 2
- 2. Ôn tập tiết 3 và 4
- 3. Ôn tập tiết 5
-
Tuần 28. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 17: Nghìn năm văn hiến
- 2. Bài 17: Luyện tập về đại từ và kết từ
- 3. Bài 17: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng
- 4. Bài 18: Người thầy của muôn đời
- 5. Bài 18: Tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng
- 6. Bài 18: Đọc mở rộng
- 1. Bài 17. Nghìn năm văn hiến
- 2. Bài 18. Người thầy của muôn đời
-
Tuần 29. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 19: Danh y Tuệ Tĩnh
- 2. Bài 19: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa
- 3. Bài 19: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng (Bài viết số 1)
- 4. Bài 20: Cụ Đồ Chiểu
- 5. Bài 20: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự vật, hiện tượng
- 6. Bài 20: Đền ơn đáp nghĩa
- 1. Bài 19. Danh y Tuệ Tĩnh
- 2. Bài 20. Cụ Đồ Chiểu
-
Tuần 30. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 21: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
- 2. Bài 21: Luyện tập về câu ghép
- 3. Bài 21: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng (Bài viết số 2)
- 4. Bài 22: Bồ đội về làng
- 5. Bài 22: Luyện viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 6. Bài 22: Đọc mở rộng
- 1. Bài 21. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
- 2. Bài 22. Bộ đội về làng
-
Tuần 31. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 23: Về ngôi nhà đang xây
- 2. Bài 23: Viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng khác biệt
- 3. Bài 23: Luyện tập dàn ý cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 24: Việt Nam quê hương ta
- 5. Bài 24: Luyện viết bài văn tả phong cảnh
- 6. Bài 24: Di tích lịch sử
- 1. Bài 23. Về ngôi nhà đang xây
- 2. Bài 24. Việt Nam quê hương ta
-
Tuần 32. Thế giới của chúng ta
-
Tuần 33. Thế giới của chúng ta
- 1. Bài 27: Người hùng thầm lặng
- 2. Bài 27: Luyện tập về dấu gạch ngang
- 3. Bài 27: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 4. Bài 28: Giờ trái đất
- 5. Bài 28: Tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 6. Bài 28: Trải nghiệm ngày hè
- 1. Bài 27. Một người hùng thầm lặng
- 2. Bài 28. Giờ Trái Đất
-
Tuần 34. Thế giới của chúng ta
- 1. Bài 29: Điện thoại di động
- 2. Bài 29: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn
- 3. Bài 29: Viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 4. Bài 30: Thành phố thông minh Mát-xđa
- 5. Bài 30: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 6. Bài 30: Đọc mở rộng
- 1. Bài 29. Điện thoại di động
- 2. Bài 30. Thành phố thông minh Mát-xđa
-
Tuần 35. Ôn tập và đánh giá cuối năm học
- 1. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 1 - 2
- 2. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 3 - 4
- 3. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 5
- 4. Phần 2 - Đánh giá cuối năm học: Tiết 6 - 7: Qua Thậm Thình
- 5. Phần 2 - Đánh giá cuối năm học: Tiết 6 - 7: Phong cảnh đền Hùng
- 6. Phần 2 - Đánh giá cuối năm học: Tiết 6 - 7: Viết
- 1. Giải Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 1 và 2
- 2. Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 3 và 4
- 3. Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 5
-
Giải Bài 1. Tiếng hát của người đá VBT Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
LTVC 1
Giải Câu 1 trang 4 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc các câu trong bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 10) và thực hiện yêu cầu.
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở ví dụ a.
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
Trời không mưa |
|
|
Ruộng đồng khô hạn, nứt nẻ. |
|
|
- Ghi lại các cụm chủ ngữ - vị ngữ của câu ở ví dụ b. Từ nên có tác dụng gì trong câu?
Cụm chủ ngữ - vị ngữ thứ nhất. |
|
Cụm chủ ngữ - vị ngữ thứ hai. |
|
Tác dụng của từ nên trong câu. |
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu văn và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
Trời không mưa | Trời | không mưa |
Ruộng đồng khô hạn, nứt nẻ. | Ruộng đồng | khô hạn, nứt nẻ |
Cụm chủ ngữ - vị ngữ thứ nhất. | Trời không mưa |
Cụm chủ ngữ - vị ngữ thứ hai. | Ruộng đồng khô hạn, nứt nẻ. |
Tác dụng của từ nên trong câu. | Nối hai cụm chủ ngữ - vị ngữ trong câu |
LTVC 2
Giải Câu 2 trang 5 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ - vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ - vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
- Câu có hai cụm chủ ngữ - vị ngữ là:
- Từ có tác dụng nối các cụm chủ ngữ - vị ngữ là:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Câu có 2 cụm chủ ngữ - vị ngữ: Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
- Từ nhưng có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó.
LTVC 3
Giải Câu 3 trang 5 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào những đáp án đúng về câu ghép.
A. Câu ghép là câu có một cụm chủ ngữ - vị ngữ.
B. Câu ghép là câu gồm các cụm chủ ngữ - vị ngữ ghép lại.
C. Mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong câu ghép được gọi là một vế câu.
D. Các vế trong câu ghép có sự kết nối chặt chẽ với nhau.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và chọn câu trả lời thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Những đáp án đúng: B, C, D.
LTVC 4
Giải Câu 4 trang 5 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm câu ghép trong đoạn văn ở bài tập 3 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 10) và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
Câu ghép | Các vế trong câu ghép | |
Vế 1 | Vế 2 | |
Câu số: |
|
|
Câu số: |
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để tìm câu ghép và xác định các vế trong câu.
Lời giải chi tiết:
Câu ghép | Các vế trong câu ghép | |
Vế 1 | Vế 2 | |
Câu số: (2) | Cỏ gần nước tươi tốt. | trâu ăn cỏ miền theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi |
Câu số: (3) | đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối | chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình |
LTVC 5
Giải Câu 5 trang 6 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt 1 - 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đặt câu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Nai Ngọc có giọng hát trong trẻo vang xa khắp núi rừng, khiến muông thú say mê nhảy múa và dân làng kinh ngạc hỏi thăm về nguồn gốc của em.
Viết 1
Giải Câu 1 trang 6 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc bài Chú bé vùng biển ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 11) và thực hiện yêu cầu.
a. Người được tả trong bài văn là ai?
b. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn và nêu nội dung chính của mỗi phần.
Phần | Nội dung chính | |
Mở bài | từ đầu đến ……………………… ………………………………….. | ……………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Thân bài | tiếp theo đến…………………… ……………………………… | ……………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Kết bài | phần còn lại | ……………………………………………………………………………………………………………………………………… |
c. Trong phần thân bài, đặc điểm của người được tả (một đứa trẻ lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển) hiện ra như thế nào?
Ngoại hình | Tầm vóc so với lứa tuổi | Cao hơn hẳn các bạn một cái đầu |
Dáng người | …………………………………………………………………………………………………… | |
Nước da | …………………………………………………………………………………………………… | |
Gương mặt | …………………………………………………………………………………………………… | |
Trang phục | …………………………………………………………………………………………………… | |
Hoạt động | Việc làm, cử chỉ, … | - Lúc đan lưới: - Lúc trông thấy các bạn: |
Sở trường | Điểm mạnh nổi trội | …………………………………………………………………………………… |
d. Bằng cách nào, tác giả làm nổi bật đặc điểm của người được tả?
Lựa chọn từ ngữ có sức gợi tả | - Từ ngữ tả ngoại hình: ……………………………………………… - Từ ngữ tả hoạt động: ………………………………………………. |
Sử dụng hình ảnh so sánh | - Từ ngữ tả ngoại hình: ……………………………………………… - Từ ngữ tả hoạt động: ………………………………………………. |
| …………………………………………………………………………………… |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài văn, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a.
Người được tả trong bài văn là Thắng.
b.
Phần | Nội dung chính | |
Mở bài | Từ đầu đến bọn trẻ. | Giới thiệu người được tả và nêu ấn tượng chung về người đó. |
Thân bài | Tiếp theo đến như một con cá. | + Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, dáng người, gương mặt,...). + Tả hoạt động (việc làm, cử chỉ,...). + Tả sở trường |
Kết bài | Phần còn lại | Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về người được tả. |
c.
Ngoại hình | Tầm vóc so với lứa tuổi | Cao hơn hẳn các bạn một cái đầu |
Dáng người | rắn chắc, cân đối, nở nang: cổ mập, vai rộng, ngực nở căng, bụng thon hằn rõ những múi, hai cánh tay gân guốc như hai cái bơi chèo, cặp đùi dế chắc nịch. | |
Nước da | nước da rám đỏ khỏe mạnh | |
Gương mặt | cặp mắt to và sáng. Miệng tươi, hay cười. Cái trán hơi dô ra. | |
Trang phục | cởi trần | |
Hoạt động | Việc làm, cử chỉ, … | - Lúc đan lưới: tay Thắng cầm kim tre đưa lên đưa xuống thoăn thoắt coi bộ rất thành thạo. Chỗ lưới thủng cứ mỗi lúc một nhỏ dần lại. Tay vẫn thoăn thoắt vá lưới nhưng mắt Thắng thỉnh thoảng lại nhìn lên bờ như có ý chờ đợi ai. - Lúc trông thấy các bạn: nó vội vàng đặt tấm lưới trên gối xuống, bước đến bên mạn thuyền, bám tay vào cọc chèo và đu mình xuống nước, êm không một tiếng động. Nó ngụp một cái lặn biến đi như một con cá. |
Sở trường | Điểm mạnh nổi trội | Bơi lội |
d.
Lựa chọn từ ngữ có sức gợi tả | - Từ ngữ tả ngoại hình: "Cởi trần, phơi nước da rám đỏ khỏe mạnh," "thân hình rắn chắc, cân đối, nở nang," "cổ mập, vai rộng, ngực nở căng, bụng thon hằn rõ những múi," "hai cánh tay gân guốc như hai cái bơi chèo," "cặp đùi dế chắc nịch," "cặp mắt to và sáng," "miệng tươi, hay cười," "trán hơi dô ra." - Từ ngữ tả hoạt động: "Cầm kim tre đưa lên đưa xuống thoăn thoắt," "tay vẫn thoăn thoắt vá lưới," "vội vàng đặt tấm lưới trên gối xuống," "bám tay vào cọc chèo," "đu mình xuống nước, êm không một tiếng động," "lặn biến đi như một con cá." |
Sử dụng hình ảnh so sánh | - Từ ngữ tả ngoại hình: "Hai cánh tay gân guốc như hai cái bơi chèo." - Từ ngữ tả hoạt động: "Lặn biến đi như một con cá." |
Sử dụng hành động đặc trưng và sự đối lập | Các hành động mạnh mẽ, dứt khoát và khéo léo của Thắng (như "cầm kim tre đưa lên đưa xuống thoăn thoắt", "lặn biến đi như một con cá") làm nổi bật sự năng động, gan dạ và kỹ năng vượt trội của cậu bé. |
Miêu tả sự cảm phục của người khác | "Bọn trẻ đứng trên bờ nhìn nó lặn vừa ghen vừa phục," cho thấy Thắng không chỉ có ngoại hình ấn tượng mà còn được người khác ngưỡng mộ vì tài năng của mình. |
Viết 2
Giải Câu 2 trang 8 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Theo em, cần lưu ý những điều gì khi viết bài văn tả người?
Phương pháp giải:
Em tiến hành trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài văn tả người.
Lời giải chi tiết:
- Bố cục:
Mở bài: Giới thiệu người được tả và nêu ấn tượng chung về người đó.
Thân bài:
+ Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, dáng người, gương mặt, trang phục,...).
+ Tả hoạt động (việc làm, cử chỉ, lời nói, cách ứng xử,...).
+ Tả sở trưởng, sở thích hoặc tính tình.
Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về người được tả.
- Cách lựa chọn chi tiết miêu tả: Lựa chọn những chi tiết nổi bật.
- Cách miêu tả:
+ Lựa chọn từ ngữ có sức gợi tả
+ Sử dụng hình ảnh so sánh
+ ….
Vận dụng 1
Giải Câu 1 trang 8 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm đọc các đoạn văn hoặc bài văn tả người (trẻ em, người lớn, …). Chép lại một câu văn mà em thích.
Phương pháp giải:
Em tìm đọc các bài văn rồi ghi lại câu văn yêu thích.
Lời giải chi tiết:
“Hà Lan có mái tóc dài, óng mượt và làn da trắng mịn màng, đôi mắt to tròn và sâu thẳm, long lanh như hai giọt nước. Đôi mắt ấy làm người khác như lạc vào một thế giới huyền ảo, khó lòng rời bỏ.”
Vận dụng 2
Giải Câu 2 trang 9 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm đọc sách báo viết về người tốt, việc tốt.
- Tên sách báo:
- Việc tốt được nói tới:
Phương pháp giải:
Em tìm đọc sách báo viết về người tốt, việc tốt qua sách báo, internet,…
Lời giải chi tiết:
- Tên sách báo: Ông lão 77 tuổi vá hàng trăm con đường - VNexpress
- Việc tốt được nói tới:
6 năm rồi ông Cao Văn Long, 77 tuổi, phường Mỹ Xuyên, thành phố Long Xuyên, An Giang lấy công việc vá đường làm niềm vui. "Nhiều người nói việc này để Nhà nước lo, nhưng tui nghĩ hư một ít mình sửa ngay thì xài bền, để nó hư nhiều thì khó sửa lắm", mồ hôi lấm tấm trên khuôn mặt nhăn nheo, ông nói. Ông nghỉ việc đồng áng, chuyên tâm vào việc vá các ổ gà, ổ voi trong thành phố. Đến nay hàng trăm con đường lớn nhỏ trong thành phố đều có những vết vá của ông.