- Trang chủ
- Lớp 6
- Lịch sử và Địa lí Lớp 6
- SBT Lịch sử và Địa lí - CTST Lớp 6
- SBT PHẦN ĐỊA LÍ - CTST
- Chương 5: Nước trên Trái Đất - SBT - CTST
-
SBT PHẦN ĐỊA LÍ - CTST
-
Chương 1: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất - SBT - CTST
-
Chương 2: Trái Đất - Hành tinh của hệ Mặt Trời - SBT - CTST
-
Chương 3: Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất - SBT - CTST
-
Chương 4: Khí hậu và biến đổi khí hậu - SBT - CTST
-
Chương 5: Nước trên Trái Đất - SBT - CTST
-
Chương 6: Đất và sinh vật trên Trái Đất - SBT - CTST
-
Chương 7: Con người và thiên nhiên - SBT - CTST
-
-
SBT Phần Lịch Sử- CTST
-
Chương 1: Tại sao cần học Lịch sử- SBT-CTST
-
Chương 2: Thời kì nguyên thủy-SBT-CTST
-
Chương 3: Xã hội cổ đại- SBT-CTST
-
Chương 4: Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp đầu công nguyên - SBT-CTST
-
Chương 5 Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đến đầu thế kỉ X - Sách bài tập
- Bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc- Chân trời sáng tạo
- Bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc
- Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
- Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
- Bài 18: Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X
- Bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thể kỉ X
- Bài 20: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
- Bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam
-
Giải bài 1 trang 59 sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
1.Dựa vào hình 18.1 trong SGK, hãy xác định vị trí tiếp giáp của các đại dương theo bảng sau:
2. Thu thâp số liệu về diện tích các đại dương để sắp xếp các đại dương theo thứ tự tăng dần về diện tích.
3. Hãy sử dụng bản đồ kết hợp tìm kiếm thông tin trên internet để tìm và điền tên các biển thuộc các đại dương vào bảng sau:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào hình 18.1 trong SGK:
Hình 18.1. Độ muối của nước biển và đại dương
Bảng diện tích và tỉ lệ diện tích các đại dương thế giới
Lời giải chi tiết
1. Vị trí tiếp giáp của các đại dương
2. Diện tích các đại dương thứ tự tăng dần
- Bắc Băng Dương (14,8 triệu km2).
- Ấn Độ Dương (76,2 triệu km2).
- Đại Tây Dương (91,6 triệu km2).
- Thái Bình Dương (178,7 triệu km2).
3. Biển thuộc các đại dương
- Thái Bình Dương: biển Đông, biển Phi-lip-pin, biển San hô, biển Ta-xman,…
- Đại Tây Dương: biển Xác-gát, biển Ca-ri-bê, biển La-bra-do,…
- Bắc Băng Dương: biển Bô-pho, biển Ca-ra, biển Láp-tép,…
- Ấn Độ Dương: biển A-ráp,…