- Trang chủ
- Lớp 5
- Tiếng việt Lớp 5
- VBT Tiếng Việt Lớp 5 Kết nối tri thức
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức
- Tuần 6. Thiên nhiên kì thú
-
VBT Tiếng Việt 5 tập 1
-
Tuần 10. Trên con đường học tập
- 1. Bài 17: Thư gửi các học sinh
- 2. Bài 17: Sử dụng từ điển
- 3. Bài 18: Đọc mở rộng
- 4. Bài 18: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 5. Bài 18: Tấm gương tự học
- 6. Bài 17: Tìm hiểu cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 1. Bài 17. Thư gửi các học sinh
- 2. Bài 18. Tấm gương tự học
-
Tuần 11. Trên con đường học tập
- 1. Bài 19: Trải nghiệm để sáng tạo
- 2. Bài 19: Luyện tập sử dụng từ điển
- 3. Bài 19: Viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 4. Bài 20: Khổ luyện thành tài
- 5. Bài 20: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 6. Bài 20: Cuốn sách tôi yêu
- 1. Bài 19. Trải nghiệm để sáng tạo
- 2. Bài 20. Khổ luyện thành tài
-
Tuần 12. Trên con đường học tập
- 1. Bài 21: Thế giới trong trang sách
- 2. Bài 21: Dấu gạch ngang
- 3. Bài 21: Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 22: Từ những câu chuyện ấu thơ
- 5. Bài 22: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 6. Bài 22: Đọc mở rộng
- 1. Bài 21. Thế giới trong trang sách
- 2. Bài 22. Từ những câu chuyện ấu thơ
-
Tuần 13. Trên con đường học tập
- 1. Bài 23: Giới thiệu sách Dế mèn phiêu lưu kí
- 2. Bài 23: Luyện tập về dấu gạch ngang
- 3. Bài 23: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 24: Tinh thần học tập của nhà Phi-Lít
- 5. Bài 24: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 6. Bài 24: Lợi ích của tự học
- 1. Bài 23. Giới thiệu sách Dế mèn phiêu lưu kí
- 2. Bài 24. Tinh thần học tập của nhà Phi-lít
-
Tuần 14. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 25: Tiếng đàn Ba-La-Lai-Ca trên Sông Đà
- 2. Bài 25: Biện pháp điệp từ, điệp ngữ
- 3. Bài 25: Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 4. Bài 26: Trí tưởng tượng phong phú
- 5. Bài 26: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 6. Bài 26: Đọc mở rộng
- 1. Bài 25. Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
- 2. Bài 26. Trí tưởng tượng phong phú
-
Tuần 15. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 27: Tranh làng Hồ
- 2. Bài 27: Luyện tập về điệp từ, điệp ngữ
- 3. Bài 27: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 4. Bài 28: Tập hát quan họ
- 5. Bài 28: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 6. Bài 28: Chương trình nghệ thuật em yêu thích
- 1. Bài 27. Tranh làng Hồ
- 2. Bài 28. Tập hát quan họ
-
Tuần 16. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 29: Kết từ
- 2. Bài 29: Phim hoạt hình Chú ốc sân bay
- 3. Bài 29: Tìm hiểu cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
- 4. Bài 30: Nghệ thuật múa Ba lê
- 5. Bài 30: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
- 6. Bài 30: Đọc mở rộng
- 1. Bài 29. Phim hoạt hình Chú ốc sên bay
- 2. Bài 30. Nghệ thuật múa ba lê
-
Tuần 17. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 31: Một ngôi chùa độc đáo
- 2. Bài 31: Luyện tập về kết từ
- 3. Bài 31: Viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ hoạt hình
- 4. Bài 32: Sự tích chú Tễu
- 5. Bài 32: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
- 6. Bài 32: Bộ phim yêu thích
- 1. Bài 31. Một ngôi chùa độc đáo
- 2. Bài 32. Sự tích chú Tễu
-
Tuần 18. Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1
- 1. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 1 - 2
- 2. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 3 - 4
- 3. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 5
- 4. Phần 2 - Đánh giá cuối học kì I: Tiết 6 - 7: Bố đứng nhìn biển cả
- 5. Phần 2 - Đánh giá cuối học kì I: Tiết 6 - 7: Những điều thú vị về chim di cư
- 6. Phần 2 - Đánh giá cuối học kì I: Tiết 6 - 7: Viết
- 1. Ôn tập tiết 1 và 2
- 2. Ôn tập tiết 5
- 3. Ôn tập tiết 3 và 4 tuần 18
-
Tuần 1. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 2. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 3. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 4. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 5. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 6. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 7. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 8. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 9. Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1
-
-
Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2
-
Tuần 19. Vẻ đẹp cuộc sống
- 1. Bài 1: Câu đơn và câu ghép
- 2. Bài 2: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
- 3. Bài 2: Viết mở bài và kết bài cho bài văn tả người
- 4. Bài 1: Tiếng hát của người đá
- 5. Bài 1: Tìm hiểu cách viết bài văn tả người
- 6. Bài 2: Đọc mở rộng
- 1. Bài 1. Tiếng hát của người đá
- 2. Bài 2. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
-
Tuần 20. Vẻ đẹp cuộc sống
-
Tuần 21. Vẻ đẹp cuộc sống
-
Tuần 22. Vẻ đẹp cuộc sống
-
Tuần 23. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 9: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- 2. Bài 9: Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- 3. Bài 9: Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 4. Bài 10: Những búp chè trên cây cổ thụ
- 5. Bài 10: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 6. Bài 10: Đọc mở rộng
- 1. Bài 9. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- 2. Bài 10. Những búp chè trên cây cổ thụ
-
Tuần 24. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 11: Hương cốm mùa thu
- 2. Bài 11: Liên kết câu bằng từ ngữ nối
- 3. Bài 11: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 4. Bài 12: Vũ điệu trên nền thổ cẩm
- 5. Bài 12: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 6. Bài 12: Địa điểm tham quan, du lịch
- 1. Bài 11. Hương cốm mùa thu
- 2. Bài 12. Vũ điệu trên nền thổ cẩm
-
Tuần 25. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 13: Đàn t'rưng - Tiếng ca đại ngàn
- 2. Bài 13: Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế
- 3. Bài 13: Tìm hiểu cách viết chương trình hoạt động
- 4. Bài 14: Đường quê Đồng Tháp Mười
- 5. Bài 14: Viết chương trình hoạt động (Bài viết số 1)
- 6. Bài 14: Đọc mở rộng
- 1. Bài 13. Tiếng đàn t’rưng – tiếng ca đại ngàn
- 2. Bài 14. Đường quê Đồng Tháp Mười
-
Tuần 26. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 15: Xuồng ba lá quê tôi
- 2. Bài 15: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn
- 3. Bài 15: Đánh giá, chỉnh sửa chương trình hoạt động
- 4. Bài 16: Về thăm đất mũi
- 5. Bài 16: Viết chương trình hoạt động (Bài viết số 2)
- 6. Bài 16: Sản vật địa phương
- 1. Bài 15. Xuồng ba lá quê tôi
- 2. Bài 16. Về thăm Đất Mũi
-
Tuần 27. Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2
- 1. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 1 - 2
- 2. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 3 - 4
- 3. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 5
- 4. Phần 2 - Đánh giá giữa học kì II: Tiết 6 - 7: Mưa
- 5. Phần 2 - Đánh giá giữa học kì II: Tiết 6 - 7: Mùa mật mới
- 6. Phần 2 - Đánh giá giữa học kì II: Tiết 6 - 7: Viết
- 1. Ôn tập tiết 1 và 2
- 2. Ôn tập tiết 3 và 4
- 3. Ôn tập tiết 5
-
Tuần 28. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 17: Nghìn năm văn hiến
- 2. Bài 17: Luyện tập về đại từ và kết từ
- 3. Bài 17: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng
- 4. Bài 18: Người thầy của muôn đời
- 5. Bài 18: Tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng
- 6. Bài 18: Đọc mở rộng
- 1. Bài 17. Nghìn năm văn hiến
- 2. Bài 18. Người thầy của muôn đời
-
Tuần 29. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 19: Danh y Tuệ Tĩnh
- 2. Bài 19: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa
- 3. Bài 19: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng (Bài viết số 1)
- 4. Bài 20: Cụ Đồ Chiểu
- 5. Bài 20: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự vật, hiện tượng
- 6. Bài 20: Đền ơn đáp nghĩa
- 1. Bài 19. Danh y Tuệ Tĩnh
- 2. Bài 20. Cụ Đồ Chiểu
-
Tuần 30. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 21: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
- 2. Bài 21: Luyện tập về câu ghép
- 3. Bài 21: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng (Bài viết số 2)
- 4. Bài 22: Bồ đội về làng
- 5. Bài 22: Luyện viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 6. Bài 22: Đọc mở rộng
- 1. Bài 21. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
- 2. Bài 22. Bộ đội về làng
-
Tuần 31. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 23: Về ngôi nhà đang xây
- 2. Bài 23: Viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng khác biệt
- 3. Bài 23: Luyện tập dàn ý cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 24: Việt Nam quê hương ta
- 5. Bài 24: Luyện viết bài văn tả phong cảnh
- 6. Bài 24: Di tích lịch sử
- 1. Bài 23. Về ngôi nhà đang xây
- 2. Bài 24. Việt Nam quê hương ta
-
Tuần 32. Thế giới của chúng ta
-
Tuần 33. Thế giới của chúng ta
- 1. Bài 27: Người hùng thầm lặng
- 2. Bài 27: Luyện tập về dấu gạch ngang
- 3. Bài 27: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 4. Bài 28: Giờ trái đất
- 5. Bài 28: Tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 6. Bài 28: Trải nghiệm ngày hè
- 1. Bài 27. Một người hùng thầm lặng
- 2. Bài 28. Giờ Trái Đất
-
Tuần 34. Thế giới của chúng ta
- 1. Bài 29: Điện thoại di động
- 2. Bài 29: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn
- 3. Bài 29: Viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 4. Bài 30: Thành phố thông minh Mát-xđa
- 5. Bài 30: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 6. Bài 30: Đọc mở rộng
- 1. Bài 29. Điện thoại di động
- 2. Bài 30. Thành phố thông minh Mát-xđa
-
Tuần 35. Ôn tập và đánh giá cuối năm học
- 1. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 1 - 2
- 2. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 3 - 4
- 3. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 5
- 4. Phần 2 - Đánh giá cuối năm học: Tiết 6 - 7: Qua Thậm Thình
- 5. Phần 2 - Đánh giá cuối năm học: Tiết 6 - 7: Phong cảnh đền Hùng
- 6. Phần 2 - Đánh giá cuối năm học: Tiết 6 - 7: Viết
- 1. Giải Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 1 và 2
- 2. Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 3 và 4
- 3. Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 5
-
Giải Bài 11. Hang Sơn Đoòng - Những điều kì thú VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
LTVC 1
Giải Câu 1 trang 42 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Chọn từ tích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi thành ngữ dưới đây:
a. Ngày ……… tháng tốt b. Năm lần bảy ……… c. Sóng ……… biển lặng | d. Cầu được ……… thấy e. Đao to búa ……… g. Đi đến ……… về đến chốn |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các thành ngữ và từ để điền phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Ngày lành tháng tốt
b. Năm lần bảy lượt
c. Sóng yên biển lặng
d. Cầu được ước thấy
e. Đao to búa lớn
f. Đi đến nơi về đến chốn
LTVC 2
Giải Câu 2 trang 42 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn thơ trong bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 58).
- nho nhỏ:
- trông:
- mênh mông:
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học về từ đồng nghĩa để làm bài.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Lời giải chi tiết:
- Từ đồng nghĩa với nho nhỏ: nhỏ bé, bé xíu, nhỏ nhắn, …
- Từ đồng nghĩa với trông: nhìn, thấy, nom, …
- Từ đồng nghĩa với mênh mông: rộng lớn, bao la, bát ngát, …
LTVC 3
Giải Câu 3 trang 42 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa:
- Nhóm 1:
- Nhóm 2:
- Nhóm 3:
- Nhóm 4:
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học về từ đồng nghĩa để làm bài.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Lời giải chi tiết:
- Nhóm 1: náo nhiệt, ồn ã
- Nhóm 2: lạnh cóng, lạnh buốt, buốt giá, giá lạnh
- Nhóm 3: im lặng, lặng thinh
- Nhóm 4: ầm ĩ, ồn ào
LTVC 4
Giải Câu 4 trang 43 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.
Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa (1) (bé mọn, bé con, bé nhỏ), mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất. Mặt đất đã (2) (khô cằn, khô khan, khô khốc) bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, (3) (trong sáng, trong lành, trong xanh). Mặt đất lại (4) (dịu mềm, dịu nhẹ, dịu ngọt), lại cần mẫn tiếp nhựa sống cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho cây (5) (sức lực, sức vóc, sức sống) tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mùa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.
(Theo Nguyễn Thị Thu Trang)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và giải nghĩa các từ trong ngoặc đơn để điền từ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa (1) bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất. Mặt đất đã (2) khô cằn bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, (3) trong lành. Mặt đất lại (4) dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa sống cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho cây (5) sức sống tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mùa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.
LTVC 5
Giải Câu 5 trang 43 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết đoạn văn (4 – 5 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên có sử dụng 2 – 3 từ đồng nghĩa.
Phương pháp giải:
Em hãy tìm cảnh đẹp thiên nhiên mình yêu thích và vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để làm bài.
Lời giải chi tiết:
Buổi sáng trên bãi biển Nha Trang thật tĩnh lặng và yên bình. Ánh nắng ban mai chiếu rọi, làm cho mặt biển trở nên lấp lánh như những viên kim cương. Tiếng sóng vỗ rì rào, êm dịu, tạo nên một bản nhạc thiên nhiên đầy mê hoặc. Xa xa, những ngọn núi xanh mướt, uy nghi, hùng vĩ đứng sừng sững giữa bầu trời trong xanh. Không khí trong lành và mát mẻ làm cho lòng người cảm thấy thư thái, dễ chịu, quên đi những bộn bề của cuộc sống.
Viết 1
Giải Câu 1 trang 44 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
So sánh các cách mở bài và kết bài ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 59). Em thích cách viết nào hơn? Vì sao?
So sánh | Các cách mở bài | |
Mở bài trực tiếp | Mở bài gián tiếp | |
Giống nhau |
| |
Khác nhau |
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 2 cách mở bài, chọn cách mình yêu thích và nêu lí do.
Lời giải chi tiết:
So sánh | Các cách mở bài | |
Mở bài trực tiếp | Mở bài gián tiếp | |
Giống nhau | - Cả hai đều nhằm mục đích giới thiệu về Đà Lạt, một thành phố nổi tiếng với vẻ đẹp thiên nhiên đặc sắc. - Cả hai cách mở bài đều nhắc đến các đặc điểm nổi bật của Đà Lạt như "thành phố ngàn hoa", "hồ trong xanh", và "thông mơ màng". | |
Khác nhau | Cách mở bài này đi thẳng vào vấn đề, giới thiệu trực tiếp đối tượng chính (Đà Lạt) và đặc điểm nổi bật của nó (thành phố ngàn hoa, hồ trong xanh, thông mơ màng). | Cách mở bài này dẫn dắt người đọc bằng cách giới thiệu chung về cảnh đẹp của đất nước trước khi đi vào chủ đề chính là Đà Lạt. |
Viết 2
Giải Câu 2 trang 44 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài Bốn mùa trong ánh nước.
- Mở bài gián tiếp cho bài Bốn mùa trong ánh nước:
- Kết bài mở rộng cho bài Bốn mùa trong ánh nước:
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc Bốn mùa trong ánh nước và viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Mở bài gián tiếp: Giữa lòng thủ đô Hà Nội náo nhiệt, có một nơi mang vẻ đẹp bình yên, nơi mà bất cứ ai đặt chân đến đều không thể quên được vẻ thơ mộng của nó. Nơi đó, từ ngọn cỏ, hàng cây đến làn nước hồ trong xanh, tất cả tạo nên một bức tranh tuyệt đẹp làm say lòng người – đó chính là Hồ Hoàn Kiếm.
- Kết bài mở rộng: Hồ Hoàn Kiếm không chỉ là một danh thắng của thủ đô Hà Nội, mà còn là biểu tượng của văn hóa và lịch sử Việt Nam. Những ai đã từng ngắm cảnh ánh nước lung linh của hồ, từng nhìn thấy bóng cây in trên mặt nước, đều mang theo mình những ký ức đẹp đẽ và sâu sắc. Trong tương lai, Hồ Hoàn Kiếm sẽ tiếp tục là nơi mà biết bao thế hệ người Việt Nam và du khách quốc tế tìm đến để tận hưởng vẻ đẹp tự nhiên và tìm lại những giá trị văn hóa truyền thống. Những ước mơ, khát vọng về một cuộc sống tươi đẹp hơn sẽ tiếp tục được nuôi dưỡng dưới bóng cây và làn nước trong xanh của Hồ Hoàn Kiếm.
Viết 3
Giải Câu 3 trang 45 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời các câu hỏi sau:
a. Theo em, khi viết mở bài gián tiếp, có thể bắt đầu như thế nào để dẫn vào phần giới thiệu phong cảnh?
b. Theo em, khi viết bài mở rộng, nên mở rộng theo hướng nào?
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu các phương pháp viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng để hoàn thành bài.
Lời giải chi tiết:
a. Khi viết mở bài gián tiếp, em có thể trích những đoạn thơ hay về phong cảnh, chia sẻ những trải nghiệm cá nhân gắn với phong cảnh ấy.
b. Khi viết kết bài mở rộng, em có thể nêu lên những cảm xúc của mình hoặc liên hệ với tương lai, kêu gọi bảo vệ và giữ gìn cảnh quan.
Vận dụng 1
Giải Câu 1 trang 45 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Ghi lại nhận xét của người thân về mở bài và kết bài mà em viết.
Về mở bài:
Về kết bài:
Phương pháp giải:
Em trao đổi và ghi lại nhận xét của người thân về mở bài và kết bài mà em viết.
Lời giải chi tiết:
- Về mở bài: Mở bài gián tiếp của em rất tự nhiên và thu hút, dẫn dắt người đọc vào cảnh đẹp Hồ Hoàn Kiếm một cách nhẹ nhàng, gợi cảm."
- Về kết bài: Kết bài mở rộng của em rất sâu sắc, không chỉ tổng kết vẻ đẹp mà còn liên hệ đến giá trị văn hóa và kêu gọi bảo vệ cảnh quan, tạo nên ấn tượng mạnh mẽ.
Vận dụng 2
Giải Câu 2 trang 45 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Dựa vào góp ý của người thân, viết lại mở bài hoặc kết bài của em.
Phương pháp giải:
Em chọn lọc ý kiến nhận xét và viết lại mở bài hoặc kết bài cho hay hơn.
Lời giải chi tiết:
Viết lại mở bài: Trong lòng thủ đô Hà Nội nhộn nhịp và sầm uất, Hồ Hoàn Kiếm là một viên ngọc quý, mang đến cho thành phố một không gian yên bình và thơ mộng. Với những tán cây xanh mướt, mặt hồ trong xanh phản chiếu bầu trời, và những câu chuyện lịch sử đầy huyền thoại, Hồ Hoàn Kiếm không chỉ là một thắng cảnh đẹp mà còn là biểu tượng văn hóa, tâm linh của người dân Hà Nội. Ai đã từng một lần đặt chân đến đây, chắc hẳn sẽ không thể quên được cảm giác thanh bình và tuyệt vời mà nơi này mang lại.