Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 1) trang 43, 44 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nam quay vòng quay như hình bên và quan sát số ghi trên vùng mà mũi tên chỉ vào.

20_17.png

Các sự kiện có thể xảy ra là:

– Nam quay vào vùng ghi số 1 000 000 000.

.........................................................................

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, mô tả khả năng xảy ra khi Nam quay vòng quay đó

Lời giải chi tiết:

Các sự kiện có thể xảy ra là:

– Nam quay vào vùng ghi số 1 000 000 000.

– Nam quay vào vùng ghi số 438 000 000.

– Nam quay vào vùng ghi số 200 000 000.

– Nam quay vào vùng ghi số 20 222 021.

– Nam quay vào vùng ghi số 14 021 993.

Câu 2

Viết (theo mẫu).

Mẫu: 63 710 030 = 60 000 000 + 3 000 000 + 700 000 + 10 000 + 30

a) 380 008 574 = ...............................................................................

b) 34 062 508 = ...............................................................................

c) 700 825 092 = ...............................................................................

Phương pháp giải:

Viết các số thành tổng theo mẫu

Lời giải chi tiết:

a) 380 008 574 = 300 000 000 + 80 000 000 + 8 000 + 500 + 70 + 4

b) 34 062 508 = 30 000 000 + 4 000 000 + 60 000 + 2 000 + 500 + 8

c) 700 825 092 = 700 000 000 + 800 000 + 20 000 + 5 000 + 90 + 2

Câu 3

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).

Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

Mẫu: 874 716 177: Chữ số 7 được gạch chân thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

          ·  58 319 911: ...............................................................................

          ·  8 499 009: ...............................................................................

          ·  516 800 153: ...............................................................................

Phương pháp giải:

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Lời giải chi tiết:

          · 58 319 911: Chữ số 9 được gạch chân thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

          · 8 499 009: Chữ số 8 được gạch chân thuộc hàng triệu, lớp triệu.

          · 516 800 153: Chữ số 5 được gạch chân thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.

Câu 4

Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau.

 

20_18.png

Phương pháp giải:

Xác định hàng của chữ số được gạch chân từ đó nêu giá trị của chữ số đó trong số đã cho

Lời giải chi tiết:

20_19.png