- Trang chủ
- Lớp 5
- Tiếng việt Lớp 5
- VBT Tiếng Việt Lớp 5 Kết nối tri thức
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức
- Tuần 7. Thiên nhiên kì thú
-
VBT Tiếng Việt 5 tập 1
-
Tuần 10. Trên con đường học tập
- 1. Bài 17: Thư gửi các học sinh
- 2. Bài 17: Sử dụng từ điển
- 3. Bài 18: Đọc mở rộng
- 4. Bài 18: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 5. Bài 18: Tấm gương tự học
- 6. Bài 17: Tìm hiểu cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 1. Bài 17. Thư gửi các học sinh
- 2. Bài 18. Tấm gương tự học
-
Tuần 11. Trên con đường học tập
- 1. Bài 19: Trải nghiệm để sáng tạo
- 2. Bài 19: Luyện tập sử dụng từ điển
- 3. Bài 19: Viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 4. Bài 20: Khổ luyện thành tài
- 5. Bài 20: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 6. Bài 20: Cuốn sách tôi yêu
- 1. Bài 19. Trải nghiệm để sáng tạo
- 2. Bài 20. Khổ luyện thành tài
-
Tuần 12. Trên con đường học tập
- 1. Bài 21: Thế giới trong trang sách
- 2. Bài 21: Dấu gạch ngang
- 3. Bài 21: Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 22: Từ những câu chuyện ấu thơ
- 5. Bài 22: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 6. Bài 22: Đọc mở rộng
- 1. Bài 21. Thế giới trong trang sách
- 2. Bài 22. Từ những câu chuyện ấu thơ
-
Tuần 13. Trên con đường học tập
- 1. Bài 23: Giới thiệu sách Dế mèn phiêu lưu kí
- 2. Bài 23: Luyện tập về dấu gạch ngang
- 3. Bài 23: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 24: Tinh thần học tập của nhà Phi-Lít
- 5. Bài 24: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 6. Bài 24: Lợi ích của tự học
- 1. Bài 23. Giới thiệu sách Dế mèn phiêu lưu kí
- 2. Bài 24. Tinh thần học tập của nhà Phi-lít
-
Tuần 14. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 25: Tiếng đàn Ba-La-Lai-Ca trên Sông Đà
- 2. Bài 25: Biện pháp điệp từ, điệp ngữ
- 3. Bài 25: Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 4. Bài 26: Trí tưởng tượng phong phú
- 5. Bài 26: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 6. Bài 26: Đọc mở rộng
- 1. Bài 25. Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
- 2. Bài 26. Trí tưởng tượng phong phú
-
Tuần 15. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 27: Tranh làng Hồ
- 2. Bài 27: Luyện tập về điệp từ, điệp ngữ
- 3. Bài 27: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 4. Bài 28: Tập hát quan họ
- 5. Bài 28: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 6. Bài 28: Chương trình nghệ thuật em yêu thích
- 1. Bài 27. Tranh làng Hồ
- 2. Bài 28. Tập hát quan họ
-
Tuần 16. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 29: Kết từ
- 2. Bài 29: Phim hoạt hình Chú ốc sân bay
- 3. Bài 29: Tìm hiểu cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
- 4. Bài 30: Nghệ thuật múa Ba lê
- 5. Bài 30: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
- 6. Bài 30: Đọc mở rộng
- 1. Bài 29. Phim hoạt hình Chú ốc sên bay
- 2. Bài 30. Nghệ thuật múa ba lê
-
Tuần 17. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 31: Một ngôi chùa độc đáo
- 2. Bài 31: Luyện tập về kết từ
- 3. Bài 31: Viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ hoạt hình
- 4. Bài 32: Sự tích chú Tễu
- 5. Bài 32: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
- 6. Bài 32: Bộ phim yêu thích
- 1. Bài 31. Một ngôi chùa độc đáo
- 2. Bài 32. Sự tích chú Tễu
-
Tuần 18. Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1
- 1. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 1 - 2
- 2. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 3 - 4
- 3. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 5
- 4. Phần 2 - Đánh giá cuối học kì I: Tiết 6 - 7: Bố đứng nhìn biển cả
- 5. Phần 2 - Đánh giá cuối học kì I: Tiết 6 - 7: Những điều thú vị về chim di cư
- 6. Phần 2 - Đánh giá cuối học kì I: Tiết 6 - 7: Viết
- 1. Ôn tập tiết 1 và 2
- 2. Ôn tập tiết 5
- 3. Ôn tập tiết 3 và 4 tuần 18
-
Tuần 1. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 2. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 3. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 4. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 5. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 6. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 7. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 8. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 9. Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1
-
-
Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2
-
Tuần 19. Vẻ đẹp cuộc sống
- 1. Bài 1: Câu đơn và câu ghép
- 2. Bài 2: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
- 3. Bài 2: Viết mở bài và kết bài cho bài văn tả người
- 4. Bài 1: Tiếng hát của người đá
- 5. Bài 1: Tìm hiểu cách viết bài văn tả người
- 6. Bài 2: Đọc mở rộng
- 1. Bài 1. Tiếng hát của người đá
- 2. Bài 2. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
-
Tuần 20. Vẻ đẹp cuộc sống
-
Tuần 21. Vẻ đẹp cuộc sống
-
Tuần 22. Vẻ đẹp cuộc sống
-
Tuần 23. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 9: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- 2. Bài 9: Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- 3. Bài 9: Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 4. Bài 10: Những búp chè trên cây cổ thụ
- 5. Bài 10: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 6. Bài 10: Đọc mở rộng
- 1. Bài 9. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- 2. Bài 10. Những búp chè trên cây cổ thụ
-
Tuần 24. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 11: Hương cốm mùa thu
- 2. Bài 11: Liên kết câu bằng từ ngữ nối
- 3. Bài 11: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 4. Bài 12: Vũ điệu trên nền thổ cẩm
- 5. Bài 12: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 6. Bài 12: Địa điểm tham quan, du lịch
- 1. Bài 11. Hương cốm mùa thu
- 2. Bài 12. Vũ điệu trên nền thổ cẩm
-
Tuần 25. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 13: Đàn t'rưng - Tiếng ca đại ngàn
- 2. Bài 13: Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế
- 3. Bài 13: Tìm hiểu cách viết chương trình hoạt động
- 4. Bài 14: Đường quê Đồng Tháp Mười
- 5. Bài 14: Viết chương trình hoạt động (Bài viết số 1)
- 6. Bài 14: Đọc mở rộng
- 1. Bài 13. Tiếng đàn t’rưng – tiếng ca đại ngàn
- 2. Bài 14. Đường quê Đồng Tháp Mười
-
Tuần 26. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 15: Xuồng ba lá quê tôi
- 2. Bài 15: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn
- 3. Bài 15: Đánh giá, chỉnh sửa chương trình hoạt động
- 4. Bài 16: Về thăm đất mũi
- 5. Bài 16: Viết chương trình hoạt động (Bài viết số 2)
- 6. Bài 16: Sản vật địa phương
- 1. Bài 15. Xuồng ba lá quê tôi
- 2. Bài 16. Về thăm Đất Mũi
-
Tuần 27. Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2
- 1. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 1 - 2
- 2. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 3 - 4
- 3. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 5
- 4. Phần 2 - Đánh giá giữa học kì II: Tiết 6 - 7: Mưa
- 5. Phần 2 - Đánh giá giữa học kì II: Tiết 6 - 7: Mùa mật mới
- 6. Phần 2 - Đánh giá giữa học kì II: Tiết 6 - 7: Viết
- 1. Ôn tập tiết 1 và 2
- 2. Ôn tập tiết 3 và 4
- 3. Ôn tập tiết 5
-
Tuần 28. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 17: Nghìn năm văn hiến
- 2. Bài 17: Luyện tập về đại từ và kết từ
- 3. Bài 17: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng
- 4. Bài 18: Người thầy của muôn đời
- 5. Bài 18: Tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng
- 6. Bài 18: Đọc mở rộng
- 1. Bài 17. Nghìn năm văn hiến
- 2. Bài 18. Người thầy của muôn đời
-
Tuần 29. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 19: Danh y Tuệ Tĩnh
- 2. Bài 19: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa
- 3. Bài 19: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng (Bài viết số 1)
- 4. Bài 20: Cụ Đồ Chiểu
- 5. Bài 20: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự vật, hiện tượng
- 6. Bài 20: Đền ơn đáp nghĩa
- 1. Bài 19. Danh y Tuệ Tĩnh
- 2. Bài 20. Cụ Đồ Chiểu
-
Tuần 30. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 21: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
- 2. Bài 21: Luyện tập về câu ghép
- 3. Bài 21: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng (Bài viết số 2)
- 4. Bài 22: Bồ đội về làng
- 5. Bài 22: Luyện viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 6. Bài 22: Đọc mở rộng
- 1. Bài 21. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
- 2. Bài 22. Bộ đội về làng
-
Tuần 31. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 23: Về ngôi nhà đang xây
- 2. Bài 23: Viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng khác biệt
- 3. Bài 23: Luyện tập dàn ý cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 24: Việt Nam quê hương ta
- 5. Bài 24: Luyện viết bài văn tả phong cảnh
- 6. Bài 24: Di tích lịch sử
- 1. Bài 23. Về ngôi nhà đang xây
- 2. Bài 24. Việt Nam quê hương ta
-
Tuần 32. Thế giới của chúng ta
-
Tuần 33. Thế giới của chúng ta
- 1. Bài 27: Người hùng thầm lặng
- 2. Bài 27: Luyện tập về dấu gạch ngang
- 3. Bài 27: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 4. Bài 28: Giờ trái đất
- 5. Bài 28: Tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 6. Bài 28: Trải nghiệm ngày hè
- 1. Bài 27. Một người hùng thầm lặng
- 2. Bài 28. Giờ Trái Đất
-
Tuần 34. Thế giới của chúng ta
- 1. Bài 29: Điện thoại di động
- 2. Bài 29: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn
- 3. Bài 29: Viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 4. Bài 30: Thành phố thông minh Mát-xđa
- 5. Bài 30: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 6. Bài 30: Đọc mở rộng
- 1. Bài 29. Điện thoại di động
- 2. Bài 30. Thành phố thông minh Mát-xđa
-
Tuần 35. Ôn tập và đánh giá cuối năm học
- 1. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 1 - 2
- 2. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 3 - 4
- 3. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 5
- 4. Phần 2 - Đánh giá cuối năm học: Tiết 6 - 7: Qua Thậm Thình
- 5. Phần 2 - Đánh giá cuối năm học: Tiết 6 - 7: Phong cảnh đền Hùng
- 6. Phần 2 - Đánh giá cuối năm học: Tiết 6 - 7: Viết
- 1. Giải Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 1 và 2
- 2. Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 3 và 4
- 3. Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 5
-
Giải Bài 13. Mầm non VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
LTVC 1
Giải Câu 1 trang 49 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc đoạn thơ và các nghĩa của từ mắt trong bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 65) và trả lời câu hỏi.
a. Tìm nghĩa thích hợp cho từ mắt được in đậm.
- Từ mắt ở vị trí (1) mang nghĩa
- Từ mắt ở vị trí (2) mang nghĩa
- Từ mắt ở vị trí (3) mang nghĩa
b. Trong các nghĩa nêu trên của từ mắt, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
c. Các nghĩa trên của từ mắt có liên hệ với nhau như thế nào?
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học về từ đa nghĩa để làm bài.
Lời giải chi tiết:
a.
-
nghĩa 2
-
nghĩa 1
-
nghĩa 1
b.
-
Nghĩa 1: cơ quan để nhìn của người hay động vật là nghĩa gốc.
-
Nghĩa 2: chỗ lồi ra, giống hình con mắt ở một số vật là nghĩa chuyển.
c.
Các nghĩa trên của từ "mắt" có liên hệ với nhau qua đặc điểm, một từ với nguồn gốc chung là cơ quan để nhìn, cơ quan này có đặc điểm là bộ phận lồi ra trên cơ thể người hay động vật. Từ này sau đó được phát triển thành nghĩa mới, liên quan đến hình dạng hoặc đặc điểm của mắt, cũng là chỗ lồi ra và có hình giống con mắt ở một số vật.
LTVC 2
Giải Câu 2 trang 49 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Xác định nghĩa của từ biển trong những câu thơ, câu ca dao ở bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 66) và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
Nghĩa của từ biển ở a:
Nghĩa của từ biển ở b:
Nghĩa của từ biển ở c:
Trong các nghĩa nêu trên, nghĩa ở ……… là nghĩa gốc, nghĩa ở ……… là nghĩa chuyển.
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức về từ đa nghĩa để làm bài.
Lời giải chi tiết:
Nghĩa của từ biển ở a: khối lượng to lớn (ví như biển) trên một diện tích rộng.
Nghĩa của từ biển ở b: vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt Trái Đất.
Nghĩa của từ biển ở c: vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt Trái Đất.
Trong các nghĩa nêu ở trên, nghĩa ở b, c là nghĩa gốc, nghĩa ở a là nghĩa chuyển.
LTVC 3
Giải Câu 3 trang 50 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Từ lưng trong mỗi đoạn thơ ở bài tập 3 (SHS, Tiếng Việt 5, tập một, trang 66) dùng nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nêu các nghĩa đó.
a. Từ lưng được dùng với nghĩa (gốc/chuyển) ……………, nghĩa đó là:
b. Từ lưng¹ được dùng với nghĩa (gốc/chuyển) ……………, nghĩa đó là:
Từ lưng² được dùng với nghĩa (gốc/chuyển) ……………, nghĩa đó là:
Từ lưng³ được dùng với nghĩa (gốc/chuyển) ……………, nghĩa đó là:
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức về từ đa nghĩa để hoàn thành bài
Lời giải chi tiết:
a. Từ lưng được dùng với nghĩa chuyển, nghĩa đó là: khoảng ở giữa, không ở trên cao, cũng không ở dưới thấp.
b. Từ lưng¹ được dùng với nghĩa chuyển, nghĩa đó là: vị trí giữa của ngọn núi so sánh giữa đỉnh và chân núi.
Từ lưng² được dùng với nghĩa gốc, nghĩa đó là: bộ phận của con người, nằm ở thân người phía sau, tính từ gáy (sau cổ) tới mông.
Từ lưng³ được dùng với nghĩa gốc, nghĩa đó là:bộ phận của con người, nằm ở thân người phía sau, tính từ gáy (sau cổ) tới mông.
LTVC 4
Giải Câu 4 trang 50 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Chọn 1 trong 2 từ ở bài tập 4 (SHS, Tiếng Việt 5, tập một, trang 66) và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó.
Từ em chọn: ……………………
Đặt câu với từ đó được dùng với nghĩa 1:
Đặt câu với từ đó được dùng với nghĩa 2:
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức về từ đa nghĩa để đặt câu cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ em chọn: lạnh
Nghĩa 1: Nước trong hồ lạnh đến mức không ai dám bơi.
Nghĩa 2: Cuộc trò chuyện giữa họ trở nên lạnh nhạt, như thể không còn mối liên kết nào.
Viết 1
Giải Câu 1 trang 51 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
Đề 1: Tả một cảnh ao hồ, sông suối ở quê hương em hoặc ở nơi gia đình em sinh sống.
Đề 2: Tả một cảnh biển đảo em đã được thấy tận mắt hoặc xem trên phim ảnh.
Dựa vào kết quả quan sát và những nội dung đã ghi chép trong hoạt động Viết ở Bài 12, lập dàn ý theo đề bài đã chọn.
a. Mở bài:
b. Thân bài:
c. Kết bài:
Phương pháp giải:
Em chọn 1 trong 2 đề rồi tiến hành lập dàn ý.
Lời giải chi tiết:
Đề 1:
a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về địa danh ở nơi em sinh sống. (Ví dụ: hồ Ba Bể).
- Hồ Ba Bể, nằm trong vườn quốc gia Ba Bể thuộc tỉnh Bắc Kạn, là một trong những hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam.
- Hồ đã để lại cho em nhiều ấn tượng kể từ lần đầu tiên đến thăm.
b. Thân bài: Tả hồ theo trình tự không gian.
- Khung cảnh từ xa nhìn vào:
-
Mặt nước hồ trong xanh, phẳng lặng như tấm gương phản chiếu bầu trời.
-
Dãy núi đá vôi cao chót vót và rừng cây rậm rạp bao quanh hồ.
-
Khung cảnh hùng vĩ và bí ẩn.
-
Những hàng cây cổ thụ mọc dọc bờ hồ, bóng cây rợp mát.
-
Tảng đá lớn nhỏ nằm rải rác, như tác phẩm điêu khắc tự nhiên.
-
Mảng xanh mướt mắt và không gian yên bình.
- Đến gần (Mặt nước hồ):
-
Mặt nước trong xanh, phẳng lặng, có làn sóng nhẹ lăn tăn khi có gió.
-
Nước hồ trong vắt, nhìn thấy rõ rong rêu và các loài cá nhỏ bơi lội dưới đáy.
-
Những chiếc thuyền nhỏ lướt nhẹ trên mặt nước, tạo nên những đường rẽ nước mềm mại.
- Các đảo nhỏ giữa hồ:
-
Đảo An Mạ cổ kính
-
Đảo Bà Góa huyền bí với những truyền thuyết dân gian
- Hoạt động của con người:
-
Người dân đánh bắt cá và trồng trọt bên hồ, giản dị, gần gũi với thiên nhiên.
-
Có nhiều du khách ghé thăm
c. Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm nhận về hồ.
- Yêu mến vẻ đẹp của hôg
- Muốn nơi đây được bảo vệ và gìn giữ cẩn thận
- Mong có nhiều người biết đến hồ Ba Bể hơn nữa.
Đề 2:
a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về biển hoặc đảo (Đảo Lý Sơn).
- Mùa hè năm ngoái, em cùng gia đình có một chuyến du lịch đến đảo Lý Sơn.
- Chuyến đi này không chỉ là dịp đi thư giãn mà còn là cơ hội để em hiểu thêm về vẻ đẹp thiên nhiên và con người nơi đây.
b. Thân bài. Miêu tả phong cảnh đảo Lý Sơn (trình tự thời gian).
- Buổi sáng:
-
Mặt trời lên, ánh sáng nhẹ nhàng lan tỏa, tạo khung cảnh rực rỡ và trong lành.
-
Người dân bắt đầu ngày mới với hoạt động đánh bắt hải sản và chợ cá nhộn nhịp.
-
Bãi biển tĩnh lặng, sóng vỗ nhẹ vào bờ, nước biển trong xanh, bầu trời trong vắt.
- Buổi trưa:
-
Thăm chùa Hang với cảnh quan thiên nhiên kỳ thú.
-
Miêu tả cảnh vật xung quanh chùa, hang động và những cây cỏ hoang dã.
-
Thăm cổng Tò Vò, ngắm nhìn hình dáng độc đáo của cổng đá tự nhiên này.
-
Cảnh quan xung quanh cổng Tò Vò, những vách đá và bờ biển xanh ngắt.
- Buổi chiều:
-
Đến bãi biển Lý Sơn, miêu tả bãi cát trắng mịn và nước biển trong xanh.
-
Các hoạt động vui chơi trên bãi biển như tắm biển, lặn ngắm san hô.
-
Cảm giác thư giãn khi nằm trên bãi cát, nghe tiếng sóng vỗ.
- Buổi tối:
-
Thưởng thức các món hải sản tươi ngon của đảo
-
Cảm nhận về không gian yên bình và tĩnh lặng của đảo Lý Sơn vào buổi tối.
c. Kết bài: Nêu tình cảm, cảm xúc.
- Chuyến đi này để lại trong em nhiều kỷ niệm đẹp và mong muốn sẽ quay lại thăm đảo Lý Sơn trong tương lai.
Viết 2
Giải Câu 2 trang 51 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết lại một nội dung trong dàn ý của em theo góp ý của thầy cô hoặc các bạn.
Phương pháp giải:
Em ghi lại những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn rồi tiến hành sửa.
Lời giải chi tiết:
- Buổi chiều:
-
Đến bãi biển Lý Sơn, miêu tả bãi cát trắng mịn và nước biển trong xanh.
-
Các hoạt động vui chơi trên bãi biển như tắm biển, lặn ngắm san hô.
-
Cảm giác thư giãn khi nằm trên bãi cát, nghe tiếng sóng vỗ.
Phần viết lại:
Buổi chiều:
-
Ánh nắng vàng rực rỡ, không gian ấm áp.
-
Du khách tắm biển, lặn san hô và vui chơi trên bãi cát.
-
Bãi biển đẹp, hoàng hôn lãng mạn và yên bình.
Vận dụng
Trang 51 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức
Tìm đọc sách báo viết về núi, hang động, đại dương, các hành tinh trong hệ Mặt Trời,... hoặc hiện tượng trong thế giới tự nhiên (núi lửa phun trào, lốc xoáy, mưa đá,... ). Ghi lại thông tin thú vị em đọc được.
Phương pháp giải:
Em tìm đọc những sách báo theo yêu cầu rồi ghi lại thông tin em cảm thấy hay.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Trang báo Tuổi Trẻ có bài viết có tiêu đề: Một hang động được con người đốt đuốc suốt 41.000 năm, vì sao?
Một hang động ở miền nam Tây Ban Nha đã được con người đốt đuốc ghé thăm liên tục trong 41.000 năm, điều gì đã thu hút họ?
Bài báo này nói về hang động Nerja ở tỉnh Malaga, Tây Ban Nha, nổi tiếng với nghệ thuật thời kỳ đồ đá cũ. Các bức vẽ trên vách hang được cho là do nhiều thế hệ cư dân thời tiền sử để lại. Trong hang, có nhiều hình vẽ khác nhau, từ các chấm và nét vẽ đơn giản đến các hình vẽ phức tạp hơn, phản ánh khả năng nhận thức, văn hóa và công nghệ của những người khác nhau đã vào hang. Những người tiền sử đã đốt lửa và để lại lớp muội than trên vách và trần hang. Nhóm nghiên cứu đã sử dụng kỹ thuật xác định niên đại bằng carbon để xác định tuổi của các lớp muội khác nhau và cung cấp chi tiết về lịch sử của Nerja. Họ đã xác định được 73 giai đoạn chiếm đóng, kéo dài từ 41.218 năm đến 2.998 năm trước. Những phát hiện này cho thấy hang Nerja là hang động thuộc thời kỳ đồ đá cũ ở châu Âu. Các nhà nghiên cứu còn xác định rằng loại thông đặc biệt được dùng để đốt lửa là nguồn nhiên liệu tốt nhất bấy giờ. Những bức tranh thời tiền sử được xem dưới ánh lửa lập lòe, mang lại cảm giác chuyển động và ấm áp.