- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- SBT Toán Lớp 6 Cánh diều
- GIẢI SBT TOÁN 6 TẬP 1 CÁNH DIỀU Cánh diều
- Chương 1: Số tự nhiên - SBT Cánh diều
-
GIẢI SBT TOÁN 6 TẬP 1 CÁNH DIỀU
-
Chương 1: Số tự nhiên - SBT Cánh diều
- Bài 1: Tập hợp
- Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
- Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
- Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
- Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Bài 10: Số nguyên tố
- Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất
- Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất
- Bài tập cuối chương I
-
Chương 2: Số nguyên - SBT Cánh diều
-
Chương 3: Hình học trực quan
-
-
GIẢI SBT TOÁN 6 TẬP 2 CÁNH DIỀU
-
CHƯƠNG IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất - SBT
-
CHƯƠNG V: Phân số và số thập phân - SBT
- Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
- Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
- Bài 3. Phép cộng, phép trừ phân số
- Bài 4. Phép nhân, phép chia phân số
- Bài 5. Số thập phân
- Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân
- Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân
- Bài 8. Ước lượng và làm tròn số
- Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- Bài 10. Hai bài toán về phân số
- Bài tập cuối chương V
-
CHƯƠNG VI. Hình học phẳng - SBT
-
Giải Bài 137 trang 38 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Đề bài
Tìm ước chung lớn nhất của:
a) 44 và 121;
b) 18 và 57;
c) 36, 108 và 1 224.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
*Cách tìm ƯCLN:
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
- Với mỗi thừa số nguyên tố chung, chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất.
- Lấy tích của các lũy thừa đã chọn.
* Chú ý: Nếu b chia hết cho a thì ƯCLN(a,b) = a
Lời giải chi tiết
a) Ta có: 44 = 22.11 ; 121 = 112;
Ta được ƯCLN(44,121) = 11
b) Ta có: 18 = 2. 32 ; 57 = 3. 19
Ta được ƯCLN(18,57) = 3
c) Ta có: 108 và 1 224 đều chia hết cho 36 nên ƯCLN(36,108, 1 224) = 36