- Trang chủ
- Lớp 8
- Toán học Lớp 8
- SBT Toán Lớp 8 Cánh diều
- SBT TOÁN TẬP 1 - CÁNH DIỀU Cánh diều
- Chương II. Phân thức đại số
-
SBT TOÁN TẬP 1 - CÁNH DIỀU
-
SBT TOÁN TẬP 2 - CÁNH DIỀU
-
Chương VI. Một số yếu tố thống kê và xác suất
- Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
- Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
- Bài 3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
- Bài 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
- Bài 5. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Bài tập cuối chương VI
-
Chương VII. Phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương VIII. Tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng
- Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác
- Bài 2. Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
- Bài 3. Đường trung bình của tam giác
- Bài 4. Tính chất đường phân giác của tam giác
- Bài 5. Tam giác đồng dạng
- Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
- Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
- Bài 8. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
- Bài 9. Hình đồng dạng
- Bài tập cuối chương VIII
-
Giải bài 19 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Đề bài
Trên một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là x(m), chiều rộng là y(m) với x>y>4, bác An dự định làm một vườn hoa hình chữ nhật và bớt ra một phần đường đi rộng 2 m như Hình 3. Viết phân thức biểu thị theo x;y.
a) Tỉ số diện tích của mảnh đất và vườn hoa.
b) Tỉ số chu vi mảnh đất và vườn hoa.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng phương pháp thực hiện phép nhân và phép chia đa thức để tính.
Lời giải chi tiết
Chiều dài của vườn hoa là: x−2−2=x−4 (m)
Chiều rộng của vườn hoa là: y−2−2=y−4 (m)
a) Diện tích của mảnh vườn là: xy(m2)
Diện tích vườn hoa là: (x−4)(y−4)=xy−4x−4y+16(m2)
Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của mảnh đất và vườn hoa là:
xyxy−4x−4y+16
b) Chu vi của mảnh đất là: 2(x+y)(m)
Chu vi của vườn hoa là: 2(x−4+y−4)=2(x+y−8)(m)
Phân thức biểu thị tỉ số chu vi của mảnh đất và vườn hoa là: 2(x+y)2(x+y−8)=x+yx+y−8