- Trang chủ
- Lớp 8
- Toán học Lớp 8
- SGK Toán Lớp 8 Cánh diều
- Toán 8 tập 1 Cánh diều
- Chương 5 Tam giác. Tứ giác
-
Toán 8 tập 1
-
Toán 8 tập 2
-
Chương 6 Một số yếu tố thống kê và xác suất
- Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
- Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
- Bài 3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
- Bài 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
- Bài 5. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Bài tập cuối chương 6
-
Chương 7 Phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương 8 Tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng
- Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác
- Bài 2. Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
- Bài 3. Đường trung bình của tam giác
- Bài 4. Tính chất đường phân giác của tam giác
- Bài 5. Tam giác đồng dạng
- Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
- Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
- Bài 8. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
- Bài 9. Hình đồng dạng
- Bài 10. Hình đồng dạng trong thực tiễn
- Bài tập cuối chương 8
-
Giải bài 3 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Đề bài
Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho \(AM = NB < \dfrac{1}{2}AB\). Chứng minh tứ giác MNCD là hình thang cân
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chứng minh MNCD là hình thang có 2 đường chéo bằng nhau
Lời giải chi tiết
ABCD là hình chữ nhật suy ra AD = BC
Vì: AM = BN suy ra AN = BM \(M,N \in AB\)
Mà: AB//CD suy ra MN//CD suy ra MNCD là hình thang.
Áp dụng định lí pythagore của \(\Delta AND\) vuông tại A có:
\(N{D^2} = A{N^2} + A{D^2} = B{M^2} + B{C^2}\left( 1 \right)\)
Áp dụng định lí pythagore của \(\Delta NBC \) vuông tại B có:
\(M{C^2} = B{M^2} + B{C^2}\left( 2 \right)\)
Từ (1), (2) suy ra: \(M{C^2} = M{D^2} \Rightarrow MC = ND\)
Vậy hình thang MNCD có 2 đường chéo MC = ND nên MNCD là hình thang cân.