- Trang chủ
- Lớp 5
- Tiếng việt Lớp 5
- VBT Tiếng Việt Lớp 5 Kết nối tri thức
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức
- Tuần 2. Thế giới tuổi thơ
-
VBT Tiếng Việt 5 tập 1
-
Tuần 10. Trên con đường học tập
- 1. Bài 17: Thư gửi các học sinh
- 2. Bài 17: Sử dụng từ điển
- 3. Bài 18: Đọc mở rộng
- 4. Bài 18: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 5. Bài 18: Tấm gương tự học
- 6. Bài 17: Tìm hiểu cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 1. Bài 17. Thư gửi các học sinh
- 2. Bài 18. Tấm gương tự học
-
Tuần 11. Trên con đường học tập
- 1. Bài 19: Trải nghiệm để sáng tạo
- 2. Bài 19: Luyện tập sử dụng từ điển
- 3. Bài 19: Viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 4. Bài 20: Khổ luyện thành tài
- 5. Bài 20: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- 6. Bài 20: Cuốn sách tôi yêu
- 1. Bài 19. Trải nghiệm để sáng tạo
- 2. Bài 20. Khổ luyện thành tài
-
Tuần 12. Trên con đường học tập
- 1. Bài 21: Thế giới trong trang sách
- 2. Bài 21: Dấu gạch ngang
- 3. Bài 21: Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 22: Từ những câu chuyện ấu thơ
- 5. Bài 22: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 6. Bài 22: Đọc mở rộng
- 1. Bài 21. Thế giới trong trang sách
- 2. Bài 22. Từ những câu chuyện ấu thơ
-
Tuần 13. Trên con đường học tập
- 1. Bài 23: Giới thiệu sách Dế mèn phiêu lưu kí
- 2. Bài 23: Luyện tập về dấu gạch ngang
- 3. Bài 23: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 24: Tinh thần học tập của nhà Phi-Lít
- 5. Bài 24: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 6. Bài 24: Lợi ích của tự học
- 1. Bài 23. Giới thiệu sách Dế mèn phiêu lưu kí
- 2. Bài 24. Tinh thần học tập của nhà Phi-lít
-
Tuần 14. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 25: Tiếng đàn Ba-La-Lai-Ca trên Sông Đà
- 2. Bài 25: Biện pháp điệp từ, điệp ngữ
- 3. Bài 25: Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 4. Bài 26: Trí tưởng tượng phong phú
- 5. Bài 26: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 6. Bài 26: Đọc mở rộng
- 1. Bài 25. Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
- 2. Bài 26. Trí tưởng tượng phong phú
-
Tuần 15. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 27: Tranh làng Hồ
- 2. Bài 27: Luyện tập về điệp từ, điệp ngữ
- 3. Bài 27: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 4. Bài 28: Tập hát quan họ
- 5. Bài 28: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 6. Bài 28: Chương trình nghệ thuật em yêu thích
- 1. Bài 27. Tranh làng Hồ
- 2. Bài 28. Tập hát quan họ
-
Tuần 16. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 29: Kết từ
- 2. Bài 29: Phim hoạt hình Chú ốc sân bay
- 3. Bài 29: Tìm hiểu cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
- 4. Bài 30: Nghệ thuật múa Ba lê
- 5. Bài 30: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
- 6. Bài 30: Đọc mở rộng
- 1. Bài 29. Phim hoạt hình Chú ốc sên bay
- 2. Bài 30. Nghệ thuật múa ba lê
-
Tuần 17. Nghệ thuật muôn màu
- 1. Bài 31: Một ngôi chùa độc đáo
- 2. Bài 31: Luyện tập về kết từ
- 3. Bài 31: Viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ hoạt hình
- 4. Bài 32: Sự tích chú Tễu
- 5. Bài 32: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
- 6. Bài 32: Bộ phim yêu thích
- 1. Bài 31. Một ngôi chùa độc đáo
- 2. Bài 32. Sự tích chú Tễu
-
Tuần 18. Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1
- 1. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 1 - 2
- 2. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 3 - 4
- 3. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 5
- 4. Phần 2 - Đánh giá cuối học kì I: Tiết 6 - 7: Bố đứng nhìn biển cả
- 5. Phần 2 - Đánh giá cuối học kì I: Tiết 6 - 7: Những điều thú vị về chim di cư
- 6. Phần 2 - Đánh giá cuối học kì I: Tiết 6 - 7: Viết
- 1. Ôn tập tiết 1 và 2
- 2. Ôn tập tiết 5
- 3. Ôn tập tiết 3 và 4 tuần 18
-
Tuần 1. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 2. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 3. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 4. Thế giới tuổi thơ
-
Tuần 5. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 6. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 7. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 8. Thiên nhiên kì thú
-
Tuần 9. Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1
-
-
Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2
-
Tuần 19. Vẻ đẹp cuộc sống
- 1. Bài 1: Câu đơn và câu ghép
- 2. Bài 2: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
- 3. Bài 2: Viết mở bài và kết bài cho bài văn tả người
- 4. Bài 1: Tiếng hát của người đá
- 5. Bài 1: Tìm hiểu cách viết bài văn tả người
- 6. Bài 2: Đọc mở rộng
- 1. Bài 1. Tiếng hát của người đá
- 2. Bài 2. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
-
Tuần 20. Vẻ đẹp cuộc sống
-
Tuần 21. Vẻ đẹp cuộc sống
-
Tuần 22. Vẻ đẹp cuộc sống
-
Tuần 23. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 9: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- 2. Bài 9: Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- 3. Bài 9: Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 4. Bài 10: Những búp chè trên cây cổ thụ
- 5. Bài 10: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 6. Bài 10: Đọc mở rộng
- 1. Bài 9. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- 2. Bài 10. Những búp chè trên cây cổ thụ
-
Tuần 24. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 11: Hương cốm mùa thu
- 2. Bài 11: Liên kết câu bằng từ ngữ nối
- 3. Bài 11: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 4. Bài 12: Vũ điệu trên nền thổ cẩm
- 5. Bài 12: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 6. Bài 12: Địa điểm tham quan, du lịch
- 1. Bài 11. Hương cốm mùa thu
- 2. Bài 12. Vũ điệu trên nền thổ cẩm
-
Tuần 25. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 13: Đàn t'rưng - Tiếng ca đại ngàn
- 2. Bài 13: Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế
- 3. Bài 13: Tìm hiểu cách viết chương trình hoạt động
- 4. Bài 14: Đường quê Đồng Tháp Mười
- 5. Bài 14: Viết chương trình hoạt động (Bài viết số 1)
- 6. Bài 14: Đọc mở rộng
- 1. Bài 13. Tiếng đàn t’rưng – tiếng ca đại ngàn
- 2. Bài 14. Đường quê Đồng Tháp Mười
-
Tuần 26. Hương sắc trăm miền
- 1. Bài 15: Xuồng ba lá quê tôi
- 2. Bài 15: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn
- 3. Bài 15: Đánh giá, chỉnh sửa chương trình hoạt động
- 4. Bài 16: Về thăm đất mũi
- 5. Bài 16: Viết chương trình hoạt động (Bài viết số 2)
- 6. Bài 16: Sản vật địa phương
- 1. Bài 15. Xuồng ba lá quê tôi
- 2. Bài 16. Về thăm Đất Mũi
-
Tuần 27. Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2
- 1. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 1 - 2
- 2. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 3 - 4
- 3. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 5
- 4. Phần 2 - Đánh giá giữa học kì II: Tiết 6 - 7: Mưa
- 5. Phần 2 - Đánh giá giữa học kì II: Tiết 6 - 7: Mùa mật mới
- 6. Phần 2 - Đánh giá giữa học kì II: Tiết 6 - 7: Viết
- 1. Ôn tập tiết 1 và 2
- 2. Ôn tập tiết 3 và 4
- 3. Ôn tập tiết 5
-
Tuần 28. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 17: Nghìn năm văn hiến
- 2. Bài 17: Luyện tập về đại từ và kết từ
- 3. Bài 17: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng
- 4. Bài 18: Người thầy của muôn đời
- 5. Bài 18: Tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng
- 6. Bài 18: Đọc mở rộng
- 1. Bài 17. Nghìn năm văn hiến
- 2. Bài 18. Người thầy của muôn đời
-
Tuần 29. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 19: Danh y Tuệ Tĩnh
- 2. Bài 19: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa
- 3. Bài 19: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng (Bài viết số 1)
- 4. Bài 20: Cụ Đồ Chiểu
- 5. Bài 20: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự vật, hiện tượng
- 6. Bài 20: Đền ơn đáp nghĩa
- 1. Bài 19. Danh y Tuệ Tĩnh
- 2. Bài 20. Cụ Đồ Chiểu
-
Tuần 30. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 21: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
- 2. Bài 21: Luyện tập về câu ghép
- 3. Bài 21: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng (Bài viết số 2)
- 4. Bài 22: Bồ đội về làng
- 5. Bài 22: Luyện viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc
- 6. Bài 22: Đọc mở rộng
- 1. Bài 21. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
- 2. Bài 22. Bộ đội về làng
-
Tuần 31. Tiếp bước cha ông
- 1. Bài 23: Về ngôi nhà đang xây
- 2. Bài 23: Viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng khác biệt
- 3. Bài 23: Luyện tập dàn ý cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 24: Việt Nam quê hương ta
- 5. Bài 24: Luyện viết bài văn tả phong cảnh
- 6. Bài 24: Di tích lịch sử
- 1. Bài 23. Về ngôi nhà đang xây
- 2. Bài 24. Việt Nam quê hương ta
-
Tuần 32. Thế giới của chúng ta
-
Tuần 33. Thế giới của chúng ta
- 1. Bài 27: Người hùng thầm lặng
- 2. Bài 27: Luyện tập về dấu gạch ngang
- 3. Bài 27: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 4. Bài 28: Giờ trái đất
- 5. Bài 28: Tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 6. Bài 28: Trải nghiệm ngày hè
- 1. Bài 27. Một người hùng thầm lặng
- 2. Bài 28. Giờ Trái Đất
-
Tuần 34. Thế giới của chúng ta
- 1. Bài 29: Điện thoại di động
- 2. Bài 29: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn
- 3. Bài 29: Viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 4. Bài 30: Thành phố thông minh Mát-xđa
- 5. Bài 30: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
- 6. Bài 30: Đọc mở rộng
- 1. Bài 29. Điện thoại di động
- 2. Bài 30. Thành phố thông minh Mát-xđa
-
Tuần 35. Ôn tập và đánh giá cuối năm học
- 1. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 1 - 2
- 2. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 3 - 4
- 3. Phần 1 - Ôn tập: Tiết 5
- 4. Phần 2 - Đánh giá cuối năm học: Tiết 6 - 7: Qua Thậm Thình
- 5. Phần 2 - Đánh giá cuối năm học: Tiết 6 - 7: Phong cảnh đền Hùng
- 6. Phần 2 - Đánh giá cuối năm học: Tiết 6 - 7: Viết
- 1. Giải Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 1 và 2
- 2. Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 3 và 4
- 3. Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 5
-
Giải Bài 3 Tuổi Ngựa VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
LTVC 1
Giải Câu 1 trang 12 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Những từ in đậm trong các câu dưới đây được dùng để thay thế cho những từ ngữ nào?
Nắng vàng óng. Lúa cũng vậy.
→ Từ vậy được dùng để thay cho…………………………………………
Cây tre này cao và thẳng. Các cây kia cũng thế.
→ Từ thế được dùng để thay cho…………………………………………
Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ mùa bội thu. Đó là thành quả lao động vất vả, "một nắng hai sương" của các cô bác nông dân.
→ Từ đó được dùng để thay cho…………………………………………
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu đã cho, phân tích từng câu để xác định xem các từ vậy, thế, đó được dùng để thay thế cho từ ngữ nào.
Lời giải chi tiết:
a. Từ vậy được dùng thay thế cho từ vàng óng
b. Từ thế được dùng để thay thế cho cao và thẳng.
c. Từ đó được dùng để thay cho Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ mùa bội thu.
LTVC 2
Giải Câu 2 trang 12 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Gạch dưới từ để hỏi trong những đoạn trích dưới đây:
a. Cốc! Cốc! Cốc! - Ai gọi đó? - Tôi là Thỏ. (Võ Quảng) | b. Bé nằm ngẫm nghĩ - Nắng ngủ ở đâu? - Nắng ngủ nhà nắng Mai lại gặp nhau. (Thụy Anh) | c. Mùa nào phượng vĩ Nở đỏ rực trời Ở khắp nơi nơi Ve kêu ra rả? (Câu đố) |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các khổ thơ và lựa chọn từ để hỏi thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Từ để hỏi: Ai?
b. Từ để hỏi: Ở đâu?
c. Từ để hỏi: Mùa nào?
LTVC 3
Giải Câu 3 trang 12 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc Câu chuyện hạt thóc ở bài tập 3 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 21) và trả lời câu hỏi.
a. Các từ in đậm trong câu chuyện được dùng để làm gì?
Các từ in đậm (tôi, bạn, cậu, tớ) trong câu chuyện được dùng để
b. Trong số các từ đó, những từ nào chỉ người nói, những từ nào chỉ người nghe?
-
Những từ dùng để chỉ người nói: ………………………………………
Những từ dùng để chỉ người nghe là: ………………………………
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ câu chuyện để thực hiện yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a. Các từ in đậm tôi, bạn, cậu, tớ trong câu chuyện dùng để xưng hô.
b. Trong số các từ đó
- Những từ dùng để chỉ người nói: tôi, tớ
- Những từ dùng để chỉ người nghe: bạn, tớ
LTVC 4
Giải Câu 4 trang 13 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm đại từ xưng hô trong những câu thơ dưới đây của nhà thơ Tố Hữu và cho biết từ nào chỉ người nói, từ nào chỉ người nghe.
a. Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng Mình về có nhớ núi không Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn | - Từ chỉ người nói: |
- Từ chỉ người nghe | |
b. – Cháu đi liên lạc, Vui lắm chú à. Ở đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà! | - Từ chỉ người nói: |
- Từ chỉ người nghe |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu thơ để tìm đại từ xưng hô theo yêu cầu đề bài.
Đại từ xưng hô: Đại từ là từ dùng để xưng hô như tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,...
Lời giải chi tiết:
a. Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng Mình về có nhớ núi không Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn | - Từ chỉ người nói: Ta |
- Từ chỉ người nghe: Mình | |
b. – Cháu đi liên lạc, Vui lắm chú à. Ở đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà! | - Từ chỉ người nói: Cháu |
- Từ chỉ người nghe: Chú |
LTVC 5
Giải Câu 5 trang 13 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đóng vai hạt thóc trong câu chuyện Hạt thóc, viết câu đáp lời của ngô, trong câu có sử dụng một đại từ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ câu chuyện Hạt thóc và sử dụng kiến thức về đại từ.
Lời giải chi tiết:
Có thể viết lời đáp của Ngô như sau:
- Cách 1: Hạt thóc: "Đúng vậy, nhưng dù ở đâu, tớ vẫn có giá trị riêng của mình."
- Cách 2: Hạt thóc: "Tớ không nên nói như vậy. Tớ xin lỗi vì đã coi thường các cậu."
Viết
Trang 13 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
Đề 1: Viết bài văn kể sáng tạo câu chuyện Thanh âm của gió hoặc Cánh đồng hoa.
Đề 2: Viết bài văn kể sáng tạo một câu chuyện có nhân vật chính là con vật hoặc đồ vật.
a. Mở bài:
b. Thân bài:
c. Kết bài:
Phương pháp giải:
Đề 1: Em đọc kĩ 2 câu chuyện trên, sáng tạo thêm những chi tiết sao cho phù hợp.
Đề 2: Em chọn 1 đồ vật hoặc con vật phù hợp để hóa thân, sáng tạo ra câu chuyện từ nhân vật đó.
Lời giải chi tiết:
Đề 1:
Ở làng Mộc Châu, có một cánh đồng cỏ xanh bát ngát. Mỗi buổi chiều, nhóm bạn Ja Ka, Mư Hoa, Ja Prok và Mư Nhơ lại tụ tập ở đó để chơi đùa. Ja Ka thường mang theo chiếc trống nhỏ, tiếng trống vang lên hòa cùng tiếng cười đùa của các bạn làm cả cánh đồng thêm sôi động.
Nhưng gần đây, một bãi rác to lớn xuất hiện giữa cánh đồng, mùi hôi thối khiến các bạn nhỏ không còn hào hứng chơi đùa như trước. Mư Nhơ buồn bã nói: "Nếu cứ tiếp tục như vậy, nơi này sẽ trở thành bãi rác mất thôi." Một buổi chiều, khi các bạn đang ngồi trầm tư bên cánh đồng, Mư Hoa bỗng nhiên đứng dậy, nói với giọng quyết tâm: "Chúng ta sẽ biến nơi đây thành một cánh đồng hoa rực rỡ. Mọi người sẽ không dám vứt rác bừa bãi nữa." Ý tưởng của Mư Hoa được mọi người hưởng ứng nhiệt tình. Họ bắt tay vào dọn dẹp rác, xới đất, gieo hạt, và trồng cây. Ngày qua ngày, cánh đồng dần dần thay đổi. Những bông hoa đầu tiên nở rộ, khoe sắc đủ màu: cúc, hồng, vàng, tím. Không khí trong lành trở lại, tiếng cười vang lên khắp nơi. Ba tháng sau, cánh đồng hoa xinh đẹp đã hoàn thành. Làng Mộc Châu không còn mùi hôi thối của bãi rác, thay vào đó là hương thơm ngào ngạt của hoa. Các bạn nhỏ vui vẻ nhảy múa giữa những bông hoa rực rỡ, cười nói vui vẻ. Cánh đồng hoa không chỉ là niềm tự hào của làng, mà còn thu hút nhiều du khách tới thăm quan.
Nhóm bạn Ja Ka, Mư Hoa, Ja Prok và Mư Nhơ đứng nhìn cánh đồng hoa, lòng tràn đầy hạnh phúc và tự hào. Cánh đồng hoa không chỉ là thành quả của sự nỗ lực, mà còn là biểu tượng của tình bạn và quyết tâm bảo vệ môi trường.
Đề 2:
Một ngày nọ, trong khu vườn xanh mướt của bà cụ Tâm, có một chú mèo tên Mun. Mun có bộ lông đen tuyền và đôi mắt xanh biếc như ngọc. Mun sống hạnh phúc trong ngôi nhà nhỏ của bà cụ, nơi chú được yêu thương và chăm sóc.
Một buổi sáng, Mun tỉnh dậy với một cảm giác kì lạ. Chú nghe thấy những tiếng thì thầm của cỏ cây và tiếng ríu rít của chim chóc. Mun cảm thấy như mình có thể hiểu và nói chuyện với chúng. Chú quyết định khám phá khu vườn và tìm hiểu những bí mật ẩn giấu. Mun đi dạo qua những luống hoa rực rỡ, nơi chú gặp gỡ chị Ong Vàng chăm chỉ, bác Ếch Xanh vui vẻ, và cô Bướm Trắng dịu dàng. Mỗi người bạn mới đều kể cho Mun nghe về cuộc sống của họ, về những niềm vui và khó khăn mà họ gặp phải. Mun lắng nghe và học hỏi từ mỗi câu chuyện, cảm thấy bản thân ngày càng trưởng thành hơn. Một ngày kia, khu vườn gặp phải một cơn bão lớn. Cây cối đổ rạp, hoa lá tả tơi. Mun nhanh chóng kêu gọi các bạn lại để cùng nhau giúp đỡ. Chú mèo Mun dẫn đầu, cùng với chị Ong Vàng tìm cách cứu những bông hoa bị gãy, bác Ếch Xanh thì giúp dựng lại những cây con bị đổ. Sau cơn bão, khu vườn dần trở lại vẻ đẹp ban đầu.
Câu chuyện về chú mèo Mun lan truyền khắp khu vườn. Mọi loài vật đều khâm phục và yêu mến chú mèo nhỏ dũng cảm. Từ đó, Mun không chỉ là chú mèo của bà cụ Tâm, mà còn là người bạn đáng tin cậy của cả khu vườn.
Vận dụng
Trang 14 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức
Chia sẻ với người thân dàn ý bài viết của em. Ghi lại những ý kiến đóng góp của người thân về dàn ý của em và những ý sáng tạo trong bài.
Phương pháp giải:
Em viết dàn ý rồi sau đó đưa cho gia đình đọc và ghi lại những ý kiến đóng góp xây dựng bài.
Lời giải chi tiết:
1. Mẹ:
-
Khen ngợi sự sáng tạo trong việc hóa thân thành chú mèo Mun.
-
Gợi ý thêm chi tiết về những hoạt động hàng ngày của Mun để làm bài viết thêm sinh động.
2. Bố:
-
Đề xuất mở rộng đoạn cơn bão để tạo thêm cao trào cho câu chuyện.
-
Gợi ý thêm chi tiết về cách Mun kêu gọi và tổ chức các loài vật cùng nhau khắc phục hậu quả sau cơn bão.
3. Em gái:
-
Yêu thích phần gặp gỡ các loài vật và muốn biết thêm về tính cách của mỗi nhân vật.
-
Gợi ý thêm đoạn hội thoại giữa Mun và các loài vật để câu chuyện thêm phần hấp dẫn.
4. Anh trai:
-
Khen ngợi việc xây dựng tính cách dũng cảm và trách nhiệm của Mun.
-
Gợi ý thêm chi tiết về cách Mun giúp đỡ từng loài vật cụ thể trong việc khôi phục khu vườn.
5. Bà ngoại:
-
Nhận xét rằng câu chuyện có ý nghĩa giáo dục về tình bạn và sự đoàn kết.
-
Gợi ý mở rộng phần kết để mô tả sự thay đổi của khu vườn và sự phát triển của Mun sau khi trải qua thử thách.