-
Toán 6 tập 1
-
CHƯƠNG 1.SỐ TỰ NHIÊN
- Bài 1. Tập hợp
- Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
- Bài 4. Phép nhân, phép chia với các số tự nhiên
- Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Bài 6. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
- Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Bài 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số
- Bài 11. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Bài 12. Ước chung và ước chung lớn nhất
- Bài 13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
- Bài tập cuối chương 1
-
CHƯƠNG 2.SỐ NGUYÊN
-
CHƯƠNG 3. HÌNH HỌC TRỰC QUAN
-
-
Toán 6 tập 2
-
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
-
CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
- Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
- Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương
- Bài 3. Phép cộng và phép trừ phân số
- Bài 4. Phép nhân và phép chia phân số
- Bài 5. Số thập phân
- Bài 6. Phép cộng và phép trừ số thập phân
- Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân
- Bài 8. Ước lượng và làm tròn số
- Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- Bài 10. Hai bài toán về phân số
- Bài tập cuối chương 5
- Hoạt động thực hành và trải nghiệm chủ đề 2
-
CHƯƠNG 6. HÌNH HỌC PHẲNG
-
Giải Bài 4 trang 39 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
Đề bài
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
a) \(\overline {13*} \) chia hết cho 5 và 9;
b) \(\overline {67*} \) chia hết cho 2 và 3.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
- Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 5 trước
- Thay *=0 hoặc *=5.
- Ứng với mỗi giá trị của * kiểm tra số đã thay có chia hết cho 9 không.
b)
- Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2 trước
- Thay * lần lượt bằng 0;2;4;6;8.
- Ứng với mỗi giá trị của * kiểm tra số đã thay có chia hết cho 3 không.
Lời giải chi tiết
a) \(\overline {13*} \) chia hết cho 5 nên * = 0 hoặc * = 5.
Và \(\overline {13*} \) chia hết cho 9 => Tổng các chữ số S=(1 + 3 + *) phải chia hết cho 9.
Thay *=0 ta được 130 có tổng các chữ số là S=1+3+0=4 không chia hết cho 9. Loại.
Thay *=5 ta được 135 có tổng các chữ số là S=1+3+5=9 chia hết cho 9.
Vậy * = 5.
b) \(\overline {67*} \) chia hết cho 2 nên * \(\in\) {0; 2; 4; 6; 8}
Và \(\overline {67*} \) chia hết cho 3 nên tổng các chữ số S=(6 + 7 + *) phải chia hết cho 3
=> S=(13 + *) chia hết cho 3.
Thay *=0 ta được S=13+0=13 không chia hết cho 3 (loại).
Thay *=2 ta được S=13+2=15 chia hết cho 3 (thỏa mãn).
Thay *=4 ta được S=13+4=17 không chia hết cho 3 (loại).
Thay *=6 ta được S=13+6=19 không chia hết cho 3 (loại).
Thay *=8 ta được S=13+8=21 chia hết cho 3 (thỏa mãn).
=> * = 2 hoặc * = 8.