- Trang chủ
- Lớp 5
- Tiếng việt Lớp 5
- VBT Tiếng Việt Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt 5 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Tuần 21. Giữ mãi màu xanh
-
VBT Tiếng Việt 5 tập 1
-
Tuần 1. Khung trời tuổi thơ
-
Tuần 2. Khung trời tuổi thơ
-
Tuần 3. Khung trời tuổi thơ
- 1. Bài 5: Quà sinh nhật
- 2. Bài 5: Từ đa nghĩa
- 3. Bài 5: Viết đoạn văn cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 6: Tiếng vườn
- 5. Bài 6: Giới thiệu một chương trình truyền hình hoặc một hoạt động dành cho thiếu nhi
- 6. Bài 6: Viết đoạn kết bài cho bài văn tả phong cảnh
- 1. Bài 5. Quà sinh nhật
- 2. Bài 6. Tiếng vườn
-
Tuần 4. Khung trời tuổi thơ
-
Tuần 5. Chủ nhân tương lai
- 1. Bài 1: Trạng nguyên nhỏ tuổi
- 2. Bài 1: Luyện tập về từ đa nghĩa
- 3. Bài 1: Luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 2: Thư gửi các học sinh
- 5. Bài 2: Thảo luận về ích lợi của việc đọc sách
- 6. Bài 2: Trả bài văn tả phong cảnh (Bài viết số 1)
- 1. Bài 1. Trạng nguyên nhỏ tuổi
- 2. Bài 2. Thư gửi các học sinh
-
Tuần 6. Chủ nhân tương lai
- 1. Bài 3: Nay em mười tuổi
- 2. Bài 3: Luyện tập về từ đa nghĩa
- 3. Bài 3: Luyện tập viết đoạn văn cho bài văn tả phong cảnh
- 4. Bài 4: Cậu bé say mê toán học
- 5. Bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa
- 6. Bài 4: Viết bài văn tả phong cảnh (Bài viết số 2)
- 1. Bài 3. Nay em mười tuổi
- 2. Bài 4. Cậu bé say mê toán học
-
Tuần 7. Chủ nhân tương lai
-
Tuần 8. Chủ nhân tương lai
-
Tuần 9. Ôn tập giữa học kì 1
- 1. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 1
- 2. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 2
- 3. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 3
- 4. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 4
- 5. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 5
- 6. Bài: Đánh giá giữa học kì I
- 1. Tiết 2
- 2. Tiết 3
- 3. Tiết 4
- 4. Tiết 5
- 5. Tiết 6 và tiết 7. ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
-
Tuần 10. Chung sống yêu thương
-
Tuần 11. Chung sống yêu thương
-
Tuần 12. Chung sống yêu thương
- 1. Bài 5: Trước ngày Giáng sinh
- 2. Bài 5: Luyện tập về đại từ
- 3. Bài 5: Viết bài văn kể chuyện sáng tạo (Bài viết số 1)
- 4. Bài 6: Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
- 5. Bài 6: Thảo luận theo chủ đề Ý nghĩa của sự chia sẻ
- 6. Bài 6: Luyện tập tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyên sáng tạo.
- 1. Bài 5. Trước ngày Giáng sinh
- 2. Bài 6. Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
-
Tuần 13. Chung sống yêu thương
-
Tuần 14. Cộng đồng gắn bó
- 1. Bài 1: Tiếng rao đêm
- 2. Bài 1: Luyện tập về kết từ
- 3. Bài 1: Bài văn kể chuyện sáng tạo (tiếp theo)
- 4. Bài 2: Một ngày ở Đê Ba
- 5. Bài 2: Trao đổi ý kiến với người thân Chung tay vì cộng đồng
- 6. Bài 2: Luyện tập tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo (tiếp theo)
- 1. Bài 1. Tiếng rao đêm
- 2. Bài 2. Một ngày ở Đê Ba
-
Tuần 15. Cộng đồng gắn bó
-
Tuần 16. Cộng đồng gắn bó
- 1. Bài 5: Những lá thư
- 2. Bài 5: Luyện tập về đại từ và kết tập
- 3. Bài 5: Đoạn văn giới thiệu nhân vật trong phim hoạt hình
- 4. Bài 6: Ngôi nhà chung của buôn làng
- 5. Bài 6: Giới thiệu về một hoạt động cộng đồng
- 6. Bài 6: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu nhân vật trong phim hoạt hình
- 1. Bài 5. Những lá thư
- 2. Bài 6. Ngôi nhà chung của buôn làng
-
Tuần 17. Cộng đồng gắn bó
-
-
VBT Tiếng Việt 5 tập 2
-
Tuần 19. Giữ mãi màu xanh
-
Tuần 20. Giữ mãi màu xanh
-
Tuần 21. Giữ mãi màu xanh
- 1. Bài 6: Trao đổi ý kiến với người thân
- 2. Bài 5: Bầy chim mùa xuân
- 3. Bài 5: Luyện tập về cách nối các vế trong câu ghép
- 4. Bài 5: Viết đoạn văn cho bài văn tả người
- 5. Bài 6: Thiên đường của các loài động vật hoang dã
- 6. Bài 6: Viết đoạn kết bài cho bài văn tả người
- 1. Bài 5: Bầy chim mùa xuân
- 2. Bài 6: Thiên đường của các loài động vật hoang dã
-
Tuần 22. Giữ mãi màu xanh
- 1. Bài 7: Lộc vừng mùa xuân
- 2. Bài 7: Luyện tập về cách nối các và trong câu ghép
- 3. Bài 7: Viết bài văn tả người (Bài viết số 1)
- 4. Bài 8: Dưới những tán xanh
- 5. Bài 8: Mở rộng vốn từ Môi trường
- 6. Bài 8: Luyện tập quan sát, tìm ý cho bài văn tả người
- 1. Bài 7. Lộc vừng mùa xuân
- 2. Bài 8: Dưới những tán xanh
-
Tuần 23. Đất nước ngàn năm
- 1. Bài 2: Những con mắt của biển
- 2. Bài 1: Sự tích con Rồng cháu Tiên
- 3. Bài 1: Luyện tập về câu ghép
- 4. Bài 1: Luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả người.
- 5. Bài 2: Giới thiệu về một nét đẹp truyền thống
- 6. Bài 2: Trả bài văn tả người (Bài viết số 1)
- 1. Bài 1: Sự tích con Rồng cháu Tiên
- 2. Bài 2: Những con mắt của biển
-
Tuần 24. Đất nước ngàn năm
-
Tuần 25. Đất nước ngàn năm
- 1. Bài 5: Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc
- 2. Bài 5: Ông Trạng Nồi
- 3. Bài 5: Luyện tập về biện pháp điệp từ, điệp ngữ
- 4. Bài 6: Một bản hùng ca
- 5. Bài 6: Giới thiệu về một di tích hoặc danh lam thắng cảnh
- 6. Bài 6: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc
- 1. Bài 5: Ông Trạng Nồi
- 2. Bài 6: Một bản hùng ca
-
Tuần 26. Đất nước ngàn năm
-
Tuần 27. Ôn tập giữa học kì 2
- 1. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 1
- 2. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 2
- 3. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 3
- 4. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 4
- 5. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 5
- 6. Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 6, tiết 7: Đánh giá giữa học kì II
- 1. Tiết 2
- 2. Tiết 3
- 3. Tiết 4
- 4. Tiết 5
- 5. Tiết 6 và 7
-
Tuần 28. Khúc ca hòa bình
- 1. Bài 1: Vì đại dương trong xanh
- 2. Bài 1: Luyện tập về dấu gạch ngang
- 3. Bài 1: Đọan văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 2: Thành phố Vì hoà bình
- 5. Bài 2: Nói về cuộc sống thanh bình
- 6. Bài 2: Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 1. Bài 1: Vì đại dương trong xanh
- 2. Bài 2: Thành phố Vì hòa bình
-
Tuần 29. Khúc ca hòa bình
- 1. Bài 3: Bài ca Trái Đất
- 2. Bài 3: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ
- 3. Bài 3: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện
- 4. Bài 4: Miền đất xanh
- 5. Bài 4: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách thay thế từ ngữ
- 6. Bài 4: Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 1. Bài 3: Bài ca Trái Đất
- 2. Bài 4: Miền đất xanh
-
Tuần 30. Khúc ca hòa bình
- 1. Bài 5: Những con hạc giấy
- 2. Bài 5: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách dùng từ ngữ nối
- 3. Bài 5:Tìm ý cho đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 4. Bài 6: Lễ hội đèn lồng nổi
- 5. Bài 6: Thảo luận theo chủ đề Bạn bè mến thương
- 6. Bài 6: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ
- 1. Bài 5: Những con hạc giấy
- 2. Bài 6: Lễ hội đèn lồng nổi
-
Tuần 31. Khúc ca hòa bình
- 1. Bài 7: Theo chân Bác
- 2. Bài 7: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn
- 3. Bài 7: Đoạn văn giới thiệu về nhân vật trong một cuốn sách đã đọc
- 4. Bài 8: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
- 5. Bài 8: Mở rộng vốn từ Hoà bình
- 6. Bài 8: Tìm ý cho đoạn văn giới thiệu về nhân vật trong một cuốn sách đã đọc
- 1. Bài 7: Theo chân Bác
- 2. Bài 8: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
-
Tuần 32. Chân trời rộng mở
- 1. Bài 1: Lời hứa
- 2. Bài 1: Viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- 3. Bài 1: Viết đoạn văn giới thiệu về nhân vật trong một cuốn sách đã đọc.
- 4. Bài 2: Chiền chiện bay lên
- 5. Bài 2: Giới thiệu một địa điểm vui chơi
- 6. Bài 2: Đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc
- 1. Bài 1: Lời hứa
- 2. Bài 2: Chiền chiện bay lên
-
Tuần 33. Chân trời rộng mở
- 1. Bài 3: Thơ viết cho ngày mai
- 2. Bài 3: Luyện tập viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- 3. Bài 3: Tìm ý cho đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc
- 4. Bài 4: Bài ca về mặt trời.
- 5. Bài 4: Luyện tập sử dụng từ ngôi
- 6. Bài 4: Viết đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc (Bài viết số 1)
- 1. Bài 3: Thơ viết cho ngày mai
- 2. Bài 4: Bài ca về mặt trời
-
Tuần 34. Chân trời rộng mở
- 1. Bài 5: Bên ngoài Trái Đất
- 2. Bài 5: Mở rộng vốn từ Khám phá
- 3. Bài 5: Luyện tập tìm ý cho đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc
- 4. Bài 6: Vào hạ
- 5. Bài 6: Chia sẻ theo chủ đề: Điều em muốn nói
- 6. Bài 6: Viết đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc (Bài viết số 2)
- 1. Bài 5: Bên ngoài Trái Đất
- 2. Bài 6: Vào hạ
-
Tuần 35. Ôn tập cuối năm học
- 1. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 1
- 2. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 2
- 3. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 3
- 4. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 4
- 5. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 5
- 6. Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 6, tiết 7: Đánh giá cuối năm học
- 1. Tiết 2
- 2. Tiết 3
- 3. Tiết 4
- 4. Tiết 5
- 5. Tiết 6 & 7
-
Giải Bài 5: Bầy chim mùa xuân VBT Tiếng Việt 5 tập 2 Chân trời sáng tạo
Cùng sáng tạo
Giải Câu hỏi trang 18 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Dựa vào nội dung bài đọc “Bầy chim mùa xuân” (SHS, tr.26), tưởng tượng, viết 3 - 4 câu kể về hoạt động của bầy chim “Mùa Xuân” khi trở về khu vườn.
Phương pháp giải:
Em áp dụng kiến thức đã học về tập làm văn và đọc kĩ bài “Bầy chim mùa xuân” (SHS, tr.26) để làm bài.
Lời giải chi tiết:
Khi bầy chim "Mùa Xuân" trở về khu vườn, chúng ríu rít trên những cành cây xanh mướt, hót vang trời như một bản hòa tấu vui tươi. Những cánh chim nhỏ bay lượn khắp vườn, đón nhận những tia nắng ấm áp của mùa xuân. Chúng đậu xuống các nhành cây, cùng nhau xây tổ, tạo nên cảnh tượng nhộn nhịp và tràn đầy sức sống. Tất cả như mang đến cho khu vườn một không khí mới, tươi vui và ngập tràn sự sống.
LTVC 1
Giải Câu 1 trang 19 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Gạch dưới những câu ghép trong đoạn văn sau:
Đồi cát trước nhà tôi là một rừng phi lao nhỏ. Vì cậu tôi mới trồng được vài năm nên những cây phi lao chỉ cao hơn đầu người một chút. Tuy ngọn cây chưa cao lắm nhưng lá kim đã xùm xòa. Mỗi khi có gió, cả rừng phi lao lại rì rào, rì rào.
Theo Phan Phùng Duy
Phương pháp giải:
Em áp dụng kiến thức đã học về câu ghép để làm bài.
Lời giải chi tiết:
Đồi cát trước nhà tôi là một rừng phi lao nhỏ. Vì cậu tôi mới trồng được vài năm nên những
cây phi lao chỉ cao hơn đầu người một chút. Tuy ngọn cây chưa cao lắm nhưng lá kim đã ra
xùm xòa. Mỗi khi có gió, cả rừng phi lao lại rì rào, rì rào.
LTVC 2
Giải Câu 2 trang 19 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu ghép ở bài tập 1.
Phương pháp giải:
Em áp dụng kiến thức đã học về câu ghép để làm bài.
Lời giải chi tiết:
- Vì cậu tôi mới trồng được vài năm nên những cây phi lao chỉ cao hơn đầu người một chút.
+ Chủ ngữ 1: cậu tôi - Vị ngữ 1: mới trồng được vài năm
+ Chủ ngữ 2: những cây phi lao - Vị ngữ 2: chỉ cao hơn đầu người một chút
- Tuy ngọn cây chưa cao lắm nhưng lá kim đã ra xùm xòa.
+ Chủ ngữ 1: ngọn cây - Vị ngữ 1: chưa cao lắm
+ Chủ ngữ 2: lá kim - Vị ngữ 2: đã ra xùm xòa
LTVC 3
Giải Câu 3 trang 19 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Xác định cách nối các vế câu trong mỗi câu ghép tìm được ở bài tập 1.
| Cách nối các vế câu |
Câu số…. | …………………………………………………………………………… |
Câu số…. | …………………………………………………………………………… |
Câu số…. | …………………………………………………………………………… |
Phương pháp giải:
Em áp dụng kiến thức đã học về câu ghép để làm bài.
Lời giải chi tiết:
| Cách nối các vế câu |
Câu số 2 | Cặp kết từ “Vì…nên…” |
Câu số 3 | Cặp kết từ “Tuy…nhưng…” |
LTVC 4
Giải Câu 4 trang 19 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Viết vào chỗ trống trong mỗi dòng sau một vế câu phù hợp để tạo thành câu ghép.
a. Mặc dù mưa rất lớn nhưng…………………………………………………………………
b. Nhờ rừng nguyên sinh được bảo vệ nên…………………………………………………..
c. Tuy……………………………………………………nhưng cành lá đã sum sê, xanh biếc.
d. Vì…………………………………………………….nên hàng cây bạch đàn lớn nhanh trông thấy.
Phương pháp giải:
Em áp dụng kiến thức đã học về câu ghép và lựa chọn vế câu cho phù hợp để làm bài.
Lời giải chi tiết:
a. Mặc dù mưa rất lớn nhưng tôi vẫn cố gắng đến lớp sớm.
b. Nhờ rừng nguyên sinh được bảo vệ nên hệ sinh thái nơi đây rất phong phú.
c. Tuy tôi mới tưới nước được một thời gian ngắn nhưng cành lá đã sum sê, xanh biếc.
d. Vì mọi người bảo nhau chăm sóc cẩn thận nên hàng cây bạch đàn lớn nhanh trông thấy.
LTVC 5
Giải Câu 5 trang 20 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Viết đoạn văn (từ 3 - 4 câu) giới thiệu về một loài chim mà em thích, trong đó có ít nhất 1 câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng một cặp kết từ.
Phương pháp giải:
Em áp dụng kiến thức đã học về câu ghép và tập làm văn để làm bài.
Lời giải chi tiết:
Loài chim mà em thích nhất là chim sáo, bởi nó không chỉ có bộ lông đen bóng mượt mà còn biết hót rất hay. Chim sáo có thể bắt chước tiếng người, và điều này khiến nó trở thành loài chim thông minh đặc biệt. Mỗi sáng, em thường nghe tiếng sáo hót vang cả khu vườn, làm cho không gian trở nên tươi vui và rộn ràng hơn.
LTVC 6
Giải Câu 6 trang 20 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Gạch dưới cặp kết từ dùng để nối các vế câu trong đoạn văn ở bài tập 5.
Phương pháp giải:
Em áp dụng kiến thức đã học về câu ghép để làm bài.
Lời giải chi tiết:
Cặp kết từ: “bởi…mà còn…”
Viết 1
Giải Câu 1 trang 20 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Viết đoạn văn để tả đặc điểm ngoại hình hoặc tính tình, hoạt động của một người thân trong gia đình em dựa vào gợi ý (SGK, tr.29)
Phương pháp giải:
Em áp dụng kiến thức tập làm văn đã học và dựa vào gợi ý (SGK, tr.29) để làm bài.
Lời giải chi tiết:
Chị gái em là người có ngoại hình rất nổi bật với mái tóc dài đen mượt luôn được buộc gọn gàng. Khuôn mặt chị thanh tú, đôi mắt sáng ngời và nụ cười hiền hòa luôn khiến em cảm thấy ấm áp mỗi khi nhìn thấy. Chị là người rất chăm chỉ và cẩn thận, lúc nào cũng giúp mẹ làm việc nhà và chăm sóc em. Những khi em gặp khó khăn trong học tập, chị luôn nhẹ nhàng giảng giải, động viên em cố gắng hơn. Em rất yêu quý chị vì sự quan tâm và tình cảm chị dành cho gia đình.
Viết 2
Giải Câu 2 trang 21 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Đọc lại, chỉnh sửa và hoàn thiện đoạn văn đã viết ở bài tập 1.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lại đoạn văn đã viết để hoàn thiện.
Lời giải chi tiết:
Em có thể sửa lại câu văn kết đoạn cho hay hơn như sau:
“Chị giống như ngọn đèn sáng, luôn soi đường và nâng đỡ em trong mỗi bước đi của cuộc sống, khiến em thêm yêu thương và trân trọng những khoảnh khắc quý giá bên chị.”
Vận dụng
Giải Câu hỏi trang 22 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Viết một thành ngữ phù hợp với nội dung bài đọc “Bầy chim mùa xuân” (SGK, tr.26) và cho biết cách hiểu của em về thành ngữ đó.
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu và lựa chọn thành ngữ phù hợp để làm bài.
Lời giải chi tiết:
"Đất lành chim đậu."
Thành ngữ này thể hiện ý nghĩa khi nơi nào yên bình, thuận lợi, nơi đó thu hút những điều tốt đẹp, giống như bầy chim "Mùa Xuân" quay về khu vườn, mang lại sự sống và niềm vui.