- Trang chủ
- Lớp 8
- Toán học Lớp 8
- SGK Toán Lớp 8 Cánh diều
- Toán 8 tập 1 Cánh diều
- Chương 5 Tam giác. Tứ giác
-
Toán 8 tập 1
-
Toán 8 tập 2
-
Chương 6 Một số yếu tố thống kê và xác suất
- Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
- Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
- Bài 3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
- Bài 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
- Bài 5. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Bài tập cuối chương 6
-
Chương 7 Phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương 8 Tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng
- Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác
- Bài 2. Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
- Bài 3. Đường trung bình của tam giác
- Bài 4. Tính chất đường phân giác của tam giác
- Bài 5. Tam giác đồng dạng
- Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
- Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
- Bài 8. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
- Bài 9. Hình đồng dạng
- Bài 10. Hình đồng dạng trong thực tiễn
- Bài tập cuối chương 8
-
Giải bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Đề bài
Hình 10 mô tả mặt cắt đứng của một sân khấu ngoài trời có mái che. Chiều cao của khung phía trước khoảng 7 m, chiều cao của khung phía sau là 6 m, hai khung cách nhau một khoảng 5 m. Chiều dài của mái che sân khấu đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Kẻ đường thẳng từ đỉnh của chiều cao khung phía sau vuông góc đến chiều cao khung phía trước sẽ tạo thành 1 tam giác vuông với cạnh huyền là chiều dài của mái che sân khấu.
Lời giải chi tiết
Gọi CB là chiều dài của mái che sân khấu. AB =7- 6 = 1m, AC = 5m.
Từ C kẻ đường thẳng vuông góc với khung trước của sân khấu tại A. Ta có \( \Delta ABC \) vuông tại A.
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông tại A. ta có:
\(C{B^2} = A{C^2} + A{B^2} = {1^2} + {5^2} = 26 \Rightarrow CB = \sqrt {26} = 5,10(m)\)