Giải bài 6.38 trang 21 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Đề bài

Công thức tính huyết áp tâm thu bình thường (kí hiệu là P) của một người đàn ông ở độ tuổi A, được đo bằng mmHg, được đưa ra như sau: \(P = 0,006{A^2} - 0,02A + 120\)

(Theo Algebra and Trigonometry, Pearson Education Limited, 2014).

Tìm tuổi (làm tròn đến năm gần nhất) của người đàn ông có huyết áp bình thường là 125mmHg.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thay \(P = 125\) vào \(P = 0,006{A^2} - 0,02A + 120\), ta thu được phương trình bậc hai ẩn A, giải phương trình tìm A, đối chiếu với điều kiện \(A > 0\) và đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết

Thay \(P = 125\) vào \(P = 0,006{A^2} - 0,02A + 120\) ta có:

\(0,006{A^2} - 0,02A + 120 = 125\),

suy ra \(0,006{A^2} - 0,02A - 5 = 0\),

suy ra \(3{A^2} - 10A - 2500 = 0\).

Vì \(\Delta ' = {\left( { - 5} \right)^2} - 3.\left( { - 2500} \right) = 7\;525,\) \(\sqrt {\Delta '}  = 5\sqrt {301} \) nên phương trình có hai nghiệm \({A_1} = \frac{{5 + 5\sqrt {301} }}{3} \approx 30,6\), \({A_2} = \frac{{5 - 5\sqrt {301} }}{3}\) (loại vì \(A > 0\)).

Vậy khi người đàn ông khoảng 31 tuổi thì có huyết áp bình thường là 125mmHg.