- Trang chủ
- Lớp 3
- Tiếng việt Lớp 3
- VBT Tiếng Việt Lớp 3 Kết nối tri thức
- VBT TIẾNG VIỆT 3 - TẬP 1 Kết nối tri thức
- TUẦN 4: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
-
VBT TIẾNG VIỆT 3 - TẬP 1
-
TUẦN 1: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
-
TUẦN 2: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
-
TUẦN 3: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
-
TUẦN 4: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
-
TUẦN 5: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
-
TUẦN 6: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
-
TUẦN 7: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
-
TUẦN 8: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
-
TUẦN 10: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG
-
TUẦN 11: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG
-
TUẦN 12: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG
-
TUẦN 13: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG
-
TUẦN 14: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
-
TUẦN 15: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
-
TUẦN 16: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
-
TUẦN 17: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
-
TUẦN 18: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1
- 1. Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 - Tiết 1, 2
- 2. Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 - Tiết 3, 4
- 3. Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 - Tiết 5
- 4. Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 - Tiết 6, 7
- 1. Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 - Tiết 1, 2
- 2. Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 - Tiết 3, 4
-
-
VBT TIẾNG VIỆT 3 - TẬP 2
-
TUẦN 19: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
-
TUẦN 20: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
-
TUẦN 21: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
-
TUẦN 22: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
-
TUẦN 23: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
-
TUẦN 24: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
-
TUẦN 25: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
-
TUẦN 26: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
-
TUẦN 28: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
-
TUẦN 29: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
-
TUẦN 30: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
-
TUẦN 31: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
-
TUẦN 32: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH
-
TUẦN 33: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH
- 1. Bài 27: Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ
- 2. Bài 27: Nói và nghe: Môi trường của chúng ta
- 3. Bài 27: Nghe - viết: Em nghĩ về Trái Đất
- 4. Bài 28: Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất
- 5. Bài 28: Đọc mở rộng
- 6. Bài 28: Luyện tập
- 1. Bài 27: Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ
- 2. Bài 28: Những điều nhỏ bé tớ làm cho Trái Đất
-
TUẦN 34: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH
-
TUẦN 35: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2
-
Giải Bài 7: Mùa hè lấp lánh VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1
Em thấy chú chó đốm con trong câu chuyện Chó đốm con và mặt trời là nhân vật như thế nào?
a. Ngốc nghếch
b. Ham học hỏi, thích khám phá.
c. Ý kiến khác của em
Phương pháp giải:
Em đọc câu chuyện và nêu cảm nhận của bản thân về chú chó đốm con.
Lời giải chi tiết:
Em thấy chú chó đốm con trong câu chuyện: b. ham học hỏi, thích khám phá.
Câu 2
Nối các tiếng phù hợp với chung hoặc trung để tạo từ.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và nối thành các từ có nghĩa phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Làm bài tập a hoặc b.
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Chị mây vừa kéo đến
…ăng sao …ốn cả rồi
Đất nóng lòng …ờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!
Chớp bỗng lòe …ói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ! Ông …ời bật lửa
Xem lúa vừa …ổ bông.
(Theo Đỗ Xuân Thanh)
b. Điền v hoặc d vào chỗ trống.
Con tàu …ào ga, vừa chạy …ừa “tu tu” một hồi …ài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp …à náo nhiệt hẳn lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ lên …ẫy gọi người thân.
(Theo Trung Nguyên)
Phương pháp giải:
Em lựa chọn và điền các từ phù hợp để tạo thành tiếng có nghĩa.
Lời giải chi tiết:
a.
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!
Chớp bỗng lòe chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
b.
Con tàu vào ga, vừa chạy vừa “tu tu” một hồi dài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp và náo nhiệt hẳn lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ lên vẫy gọi người thân.
Câu 4
Điền v hoặc d, ch hoặc tr vào chỗ trống.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
1. Vạn sự khởi đầu nan.
2. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
3. Tức nước vỡ bờ.
4. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
5. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
6. Tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa.
Câu 5
Viết 2 – 3 câu về hiện tượng mặt trời mọc và lặn theo hiểu biết của em.
Phương pháp giải:
Em dựa vào hiểu biết và trải nghiệm thực tế để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Mặt trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng gọi là bình minh. Mặt trời lặn ở hướng Tây vào buổi chiều tối gọi là hoàng hôn.