- Trang chủ
- Lớp 10
- Toán học Lớp 10
- SGK Toán Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Chương IX. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
-
GIẢI SGK TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - MỚI NHẤT
-
Toán 10 tập 1
-
Toán 10 tập 2
Giải bài 8 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Đề bài
Cho hai điểm A(1;3),B(4;2)
a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA=DB
b) Tính chu vi tam giác OAB
c) Chứng minh rằng OA vuông góc AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB
Lời giải chi tiết
a) Gọi tọa độ điểm D là (x;0)
Ta có: →DB=(4−x;2)⇒DB=|→DB|=√(4−x)2+22
DA=DB⇔√(1−x)2+32=√(4−x)2+22⇒(1−x)2+32=(4−x)2+22⇒x2−2x+10=x2−8x+20⇒6x=10⇒x=53
Thay x=53 ta thấy thảo mãn phương trình
Vậy khi D(53;0) thì DA=DB
b) Ta có: →OA=(1;3)⇒OA=|→OA|=√12+32=√10
→OB=(4;2)⇒OB=|→OB|=√42+22=2√5
→AB=(3;−1)⇒AB=|→AB|=√32+(−1)2=√10
Chu vi tam giác OAB là
COAB=OA+OB+AB=√10+2√5+√10=2√10+2√5
c) →OA.→AB=1.3+3.(−1)=0⇒OA⊥AB
Tam giác OAB vuông tại A nên diện tích của tam giác là
SOAB=12OA.AB=12√10.√10=5