Giải bài: Em làm được những gì? (trang 35) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết (theo mẫu).

bai-1-mau.png

bai-1_2.png

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ, em đếm số quả bóng bay ở mỗi chùm và số chùm bóng bay.

- Em viết thành tổng các số hạng bằng nhau và các phép nhân, phép chia tương ứng.

Lời giải chi tiết:

a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12

   2 x 6 = 12

   12 : 2 = 6                            

   12 : 6 = 2

b) 5 + 5 + 5 = 15

    5 x 3 = 15

    15 : 5 = 3

    15 : 3 = 5

Bài 2

Viết số vào chỗ chấm.

bai-2_1.png

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5 và bảng chia 5 đã học.

Lời giải chi tiết:

tr-loi-bai-2_1.png

Bài 3

Viết số vào chỗ chấm.

bai-3_1.png

Phương pháp giải:

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5 và bảng chia 5 đã học rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

tr-loi-bai-3_1.png

Bài 4

Chia ba số, từ ba số này em viết một phép nhân và một phép chia rồi viết tên các thành phần của phép tính đó (xem mẫu).

bai-4_1.png

Phương pháp giải:

Từ 3 số đã cho em viets thành các phép nhân và phép chia thích hợp.

Áp dụng công thức: Thừa số x Thừa số = Tích ; Số bị chia : Số chia = Thương .

Từ đó, em viết tên các thành phần của phép tính.

Lời giải chi tiết:

2 x 7 = 14                                                                          14 : 2 = 7

2 và 7 là thừa số                                                                14 là số bị chia

14 là tích                                                                           2 là số chia

                                                                                        7 là thương

Bài 5

Tính rồi nối các ô theo kết quả từ bé đến lớn.

bai-5_2.png

Phương pháp giải:

- Tính nhẩm kết quả phép tính theo bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

- Đối với các phép tính cộng, trừ, em thực hiện tính từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

tr-loi-b-5.png

Bài 6

An xếp mỗi đĩa 5 cái bánh ít và đếm được 6 đĩa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh ít?

Phương pháp giải:

Số cái bánh ít có tất cả bằng số cái bánh ít trên mỗi đĩa nhân với số cái đĩa.

Lời giải chi tiết:

Số cái bánh ít có tất cả là

5 x 6 = 30 (cái bánh)

Đáp số: 30 cái bánh

Bài 7

Có 35 gạo chia vào các túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi chia được bao nhiêu túi?

Phương pháp giải:

Để tính dố túi chia được ta lấy Số túi gạo có tất cả chia cho số kg gạo trong mỗi túi.

Lời giải chi tiết:

Số túi chia được là

35 : 5 = 7 (túi)

Đáp số: 7 túi

Bài 8

Quan sát bức tranh, viết vào chỗ chấm.

a) Hai anh em đến công viên lúc ..................

b) Sau đó ...... phút, hai anh em ở nhà sách.

c) Lúc .............................., hai anh em ở siêu thị.

d) Mẹ dặn 9 giờ phải có mặt ở nhà, hai anh em về nhà ...................

(em viết: sớm giờ, đúng giờ hay trễ giờ).

bai-8_1.png

Phương pháp giải:

Quan sát đồng hồ ở mỗi hình rồi viết thời gian cho mỗi hoạt động đó.

Lời giải chi tiết:

a) Hai anh em đến công viên lúc 8 giờ.

b) Sau đó 30 phút, hai anh em ở nhà sách.

c) Lúc 9 giờ 15 phút, hai anh em ở siêu thị.

d) Mẹ dặn 9 giờ phải có mặt ở nhà, hai anh em về nhà trễ giờ.

Bài 9

Số?

a) Có tất cả bao nhiêu bạn?

Có 7 hàng dọc, mỗi hàng 5 bạn.

5 x 7 = ....

Có 5 hàng ngang, mỗi hàng 7 bạn.

7 x 5 = ....

bai-9.png

b) >, <, =

3 + 3 + 3 + 3 .... 3 x 4                                     3 x 5 .... 5 x 3

10 x 2 ..... 10 + 10 + 10                                   5 x 6 .... 5 x 4

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 5 đã học.

b) Tính kết quả hai vế, so sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

a) Có 7 hàng dọc, mỗi hàng 5 bạn.

5 x 7 = 35

Có 5 hàng ngang, mỗi hàng 7 bạn.

7 x 5 = 35

b) 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4                                               3 x 5 = 5 x 3

    10 x 2 < 10 + 10 + 10                                             5 x 6 > 5 x 4