- Trang chủ
- Lớp 11
- Ngữ văn Lớp 11
- Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
- Tổng hợp các bài văn mẫu trong sách Cánh diều
- Bài 2: Thơ văn Nguyễn Du
-
Tổng hợp các bài văn mẫu trong sách
-
Bài 1: Thơ và truyện thơ
- 1. Sóng
- 2. Lời tiễn dặn
- 3. Thực hành đọc hiểu Tôi yêu em
- 4. Thực hành đọc hiểu Nỗi niềm tương tư
- 5. Thực hành Tiếng Việt trang 24
- 6. Viết bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lí
- 7. Nói và nghe Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một tư tưởng, đạo lí
- 8. Tự đánh giá trang 32
- 1. Sóng
- 2. Lời tiễn dặn
- 3. Thực hành đọc hiểu Tôi yêu em
- 4. Thực hành đọc hiểu Nỗi niềm tương tư
- 5. Thực hành Tiếng Việt trang 24
- 6. Viết bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lí
- 7. Nói và nghe Thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong một tác phẩm truyện
- 8. Tự đánh giá trang 32
- 1. Bài Sóng trang 8 sách bài tập văn 11
- 2. Bài Lời tiễn dặn trang 9 sách bài tập văn 11
- 3. Bài Tôi yêu em trang 10 sách bài tập văn 11
- 4. Bài Nỗi niềm tương tư trang 10 sách bài tập văn 11
- 5. Bài tập tiếng Việt trang 11 sách bài tập văn 11
- 6. Bài tập viết và nói - nghe trang 14 sách bài tập văn 11
- 1. Phân tích bài thơ “Sóng” của nhà thơ Xuân Quỳnh
- 2. Phân tích hình tượng sóng trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh
- 3. Phân tích hình tượng sóng và em trong bài Sóng
- 4. Phân tích vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong bài thơ “Sóng”
- 5. Phân tích vẻ đẹp tình yêu truyền thống và hiện đại trong bài thơ Sóng – Xuân Quỳnh.
- 6. Phân tích hai khổ thơ cuối trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh
- 7. Phân tích bài thơ "Sóng" để làm nổi bật rõ quan điểm về tình yêu của Xuân Quỳnh trong bài thơ này
- 8. Phân tích 3 khổ thơ cuối trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh
- 9. Phân tích những sáng tạo nghệ thuật của Xuân Quỳnh trong bài thơ Sóng
- 13. Cảm nghĩ về bài thơ Tôi yêu em của nhà thơ Puskin
- 14. Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ Tôi yêu em
- 15. Bình giảng bài thơ Tôi yêu em
- 16. Phân tích văn bản Nỗi niềm tương tư
- 17. Bình giảng khổ thơ 5, 6 trong bài “Sóng” của nhà thơ Xuân Quỳnh
- 18. Về bài thơ Sóng - Xuân Quỳnh, có ý kiến cho rắng: "Đó là cái tôi giàu khát vọng sống, khát vọng yêu chân thành". Suy nghĩ của anh (chị) về ý kiến trên
- 19. Cảm nhận về bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh
- 20. Cảm nhận về khổ thơ thứ 5 trong bài thơ Sóng - Xuân Quỳnh
- 21. Ý nghĩa nhan đề bài thơ Sóng
- 22. Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu qua hình tượng sóng
- 23. Cảm nhận về đoạn thơ sau trích trong bài thơ sóng của Xuân Quỳnh: "Con sóng dưới lòng sâu…Cả trong mơ còn thức"
- 24. Suy nghĩ của anh (chị) về ý kiến sau: “Bài thơ Sóng thể hiện quan niệm rất mới mẻ và hiện đại của Xuân Quỳnh về tình yêu”.
- 25. Phân tích khổ thơ 3,4,5 để làm nổi rõ sức gợi cảm phong phú, bất ngờ của hình tượng sóng trong sự liên hệ, đối sánh với nhân vật trữ tình em trong bài thơ Sóng - Xuân Quỳnh
- 26. Bằng cảm nhận về tình yêu của người phụ nữ trong bài thơ “Sóng” hãy liên hệ tình yêu của tuổi trẻ hiện nay
- 27. Những cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp tình yêu trong sáng trong bài thơ Tôi yêu em (A.x. Puskin)
- 28. Anh (chị) hãy phân tích bài thơ Tôi yêu em của Puskin.
- 29. Tôi yêu em là bài thơ tình đặc sắc không chỉ Pu-skin, của thi ca Nga mà của cả nền thơ ca thế giới. Anh (chị) hãy phân tích bài thơ để thấy được những giá trị đặc sắc của thi phẩm nổi tiếng này
-
Bài 2: Thơ văn Nguyễn Du
- 1. Nguyễn Du – Cuộc đời và sự nghiệp
- 2. Trao duyên
- 3. Đọc Tiểu Thanh Kí
- 4. Thực hành đọc hiểu Anh hùng tiếng đã gọi rằng
- 5. Thực hành Tiếng Việt trang 51
- 6. Viết bài nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật
- 7. Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật
- 8. Tự đánh giá trang 60
- 1. Nguyễn Du – Cuộc đời và sự nghiệp
- 2. Trao duyên
- 3. Đọc Tiểu Thanh Kí
- 4. Thực hành đọc hiểu Anh hùng tiếng đã gọi rằng
- 5. Thực hành Tiếng Việt trang 51
- 6. Viết bài nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật
- 7. Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật
- 8. Tự đánh giá trang 60
- 1. Bài Nguyễn Du - cuộc đời và sự nghiệp trang 14 sách bài tập văn 11
- 2. Bài Trao duyên trang 17 sách bài tập văn 11
- 3. Bài Đọc Tiểu Thanh kí trang 17 sách bài tập văn 11
- 4. Bài Anh hùng tiếng đã gọi rằng trang 18 sách bài tập văn 11
- 5. Bài tập tiếng Việt trang 19 sách bài tập văn 11
- 6. Bài tập viết và nói - nghe trang 19 sách bài tập văn 11
- 13. Nghị luận về văn bản Anh hùng tiếng đã gọi rằng
-
Bài 3: Truyện
- 1. Chí Phèo
- 2. Chữ người tử tù
- 3. Thực hành đọc hiểu Tấm lòng người mẹ
- 4. Thực hành Tiếng Việt trang 91
- 5. Viết bài nghị luận xã hội về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học
- 6. Nói và nghe Thảo luận về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học
- 7. Tự đánh giá trang 98
- 1. Chí Phèo
- 2. Chữ người tử tù
- 3. Thực hành đọc hiểu Tấm lòng người mẹ
- 4. Thực hành Tiếng Việt trang 91
- 5. Viết bài nghị luận xã hội về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học
- 6. Nói và nghe Thảo luận về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học
- 7. Tự đánh giá trang 98
- 1. Bài Chí Phèo trang 21 sách bài tập văn 11
- 2. Bài Chữ người tử tù trang 24 sách bài tập văn 11
- 3. Bài Tấm lòng người mẹ trang 32 sách bài tập văn 11
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 37 sách bài tập văn 11
- 5. Bài tập viết và nói - nghe trang 40 sách bài tập văn 11
- 1. Phân tích nhân vật Chí Phèo của Nam Cao
- 2. Phân tích quá trình tha hóa của Chí Phèo trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao
- 3. Phân tích bi kịch của nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao
- 4. Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Chí Phèo từ sau khi gặp Thị nở
- 5. Phân tích hành trình cuộc đời nhân vật Chí Phèo
- 6. Phân tích tâm trạng của nhân vật Chí Phèo sau khi bị Thị nở từ chối.
- 7. Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật Chí Phèo từ buổi sáng sau khi gặp Thị Nở đến khi kết thúc cuộc đời để thấy rõ bi kịch của nhân vật Chí
- 8. Phân tích nhân vật Thị nở
- 9. Phân tích nhân vật Bá Kiến
- 10. Phân tích tác phẩm Chí Phèo của nhà văn Nam Cao
- 11. Phân tích giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao
- 12. Phân tích nghệ thuật trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao
- 13. Phân tích giá trị hiện thực và nhân đạo trong tác phẩm Chí Phèo của Nam Cao
- 14. Vì sao khi đã giết được kẻ thù là Bá Kiến, Chí Phèo lại tự kết liễu đời mình? Từ bi kịch đó, hãy nêu lên giá trị hiện thực sâu sắc và giá trị nhân đạo cao cả trong truyện Chí Phèo
- 15. Phân tích bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao
- 16. Cảm nhận về giọt nước mắt của nhân vật Chí Phèo
- 17. Phân tích và chứng minh hai câu nói cuối cùng của nhân vật Chí Phèo đã bộc lộ rõ chủ đề của tác phẩm
- 18. Phân tích nỗi thống khổ của người nông dân qua nhân vật Chí Phèo của Nam Cao
- 19. Đọc truyện Chí Phèo của Nam Cao, em thích nhất chi tiết hoặc hình ảnh nào? Hãy đặt tiêu đề và viết bài phân tích, hoặc bình giảng chi tiết hoặc hình ảnh đó
- 22. Sau khi ở tù về, Chí Phèo đã đến nhà Bá Kiến mấy lần? Cần làm rõ: Hoàn cảnh cụ thể - Động cơ thúc đẩy Chí Phèo đến nhà Bá Kiến. Từ đó nêu một vài suy nghĩ về giá trị của tác phẩm Chí Phèo
- 23. Chí Phèo giết Bá Kiến trong trạng thái tỉnh hay say rượu? Ý nghĩa cái chết của hai nhân vật Chí Phèo và Bá Kiến.
- 24. Phân tích tình yêu trong Chí Phèo của Nam Cao
- 20. Suy nghĩ về nhân vật thầy thơ lại trong Chữ người tử tù
- 21. Phân tích văn bản Tấm lòng người mẹ
- 25. Phân tích cảnh cho chữ trong “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân
- 26. Phân tích truyện ngắn Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân
- 27. Phân tích nhân vật quản ngục trong truyện ngắn Chữ người tử tù
- 28. Một cảnh tượng xưa nay chưa từng có trong truyện Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
- 29. Phân tích nhân vật Huấn Cao trong Chữ người tử tù
- 30. Phân tích vẻ đẹp của Huấn Cao trong truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
- 31. Cảm nhận về truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
- 32. Phân tích ý nghĩa của những tương phản trong đoạn tả cảnh Huấn Cao cho chữ ở nhà giam trong truyện ngán Chữ người tử tù
- 33. Phân tích cảnh Huấn Cao cho chữ quản ngục trong tác phẩm Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân. Nêu rõ ý nghĩa nhân văn và giá trị nghệ thuật của đoạn trích
- 34. Trong truyện ngắn Chữ người tử tù có hai nhân vật đặc sắc là Huấn Cao và viên quản ngục. Nếu chọn một trong hai nhân vật để làm rõ sự sáng tạo độc đáo của tác giả, bạn sẽ chọn nhân vật nào? Hãy cho biết, tại sao lựa chọn như vậy
- 35. Bình giảng về đoạn văn sau trong truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân: Tiếng trống canh thành phủ gần đấy đã bắt đẩu thu không … nâng đỡ lấy một ngôi sao chính vị muốn từ biệt vũ trụ
- 36. Phân tích thái độ của nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn Chữ người tử tù
- 37. Phân tích bút pháp lãng mạn trong Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
-
Bài 4: Văn bản thông tin
- 1. Phải coi luật pháp như khí trời để thở
- 2. Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái
- 3. Thực hành đọc hiểu Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ
- 4. Thực hành Tiếng Việt trang 116
- 5. Viết bài thuyết minh tổng hợp
- 6. Nói và nghe Nghe bài thuyết minh tổng hợp
- 7. Tự đánh giá trang 122
- 1. Phải coi luật pháp như khí trời để thở
- 2. Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái
- 3. Thực hành đọc hiểu Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ
- 4. Thực hành Tiếng Việt trang 116
- 5. Viết bài thuyết minh tổng hợp
- 6. Nói và nghe Nghe bài thuyết minh tổng hợp
- 7. Tự đánh giá trang 122
- 1. Bài Phải coi luật pháp như khí trời để thở trang 44 sách bài tập văn 11
- 2. Bài Tạ Quang Bửu - người thầy thông thái trang 46 sách bài tập văn 11
- 3. Bài Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ trang 21 sách bài tập văn 11
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 50 sách bài tập văn 11
- 5. Bài tập viết và nói - nghe trang 52 sách bài tập văn 11
- 1. Phân tích văn bản Phải coi luật pháp như khí trời để thở
- 2. Phân tích văn bản Tạ Quang Bửu- người thầy thông thái
- 3. Phân tích văn bản tiếng Việt lớp trẻ bây giờ
- 4. Nghị luận về chủ đề giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
-
Bài 5: Truyện ngắn
- 1. Trái tim Đan-Kô
- 2. Một người Hà Nội
- 3. Thực hành đọc hiểu Tầng hai
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 23
- 5. Viết bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện
- 6. Nói và nghe Giới thiệu một tác phẩm truyện
- 7. Tự đánh giá trang 29
- 1. Trái tim Đan-Kô
- 2. Một người Hà Nội
- 3. Thực hành đọc hiểu Tầng hai
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 23
- 5. Viết bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện
- 6. Nói và nghe Giới thiệu một tác phẩm truyện
- 7. Tự đánh giá trang 29
- 1. Bài Trái tim Đan-kô trang 3 sách bài tập văn 11
- 2. Bài Một người Hà Nội trang 5 sách bài tập văn 11
- 3. Bài Tầng hai trang 6 sách bài tập văn 11
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 7 sách bài tập văn 11
- 5. Bài tập viết và nói - nghe trang 9 sách bài tập văn 11
- 1. Vẻ đẹp của nhân vật Đan-kô trong văn bản Trái tim Đan-kô
- 2. Phân tích văn bản Trái tim Đan - kô
- 3. Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh "trái tim cháy hùng vĩ của Đan-kô"? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8-10 dòng) ghi lại cảm nghĩ đó.
- 4. Phân tích tác phẩm "Một người Hà Nội" của Nguyễn Khải
- 5. Phân tích nhân vật cô Hiền trong truyện ngắn "Một người Hà Nội" của nhà văn Nguyễn Khải
- 6. Suy nghĩ về triết lí hạnh phúc trong truyện Tầng hai của Phong Điệp
- 7. Phân tích văn bản Tầng hai
- 8. Phân tích câu trả lời của bà Hiền:“Tao đau đớn mà bằng lòng, vì tao không muốn nó sống bám vào sự hi sinh của bạn bè. Nó dám đi cũng là biết tự trọng"
- 9. Nhận xét về giọng điệu trần thuật và nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Khải trong Một người Hà Nội
- 10. Nêu cảm nghĩ về nhân vật tôi, Dũng, những thanh niên Hà Nội trong tác phẩm Một người Hà Nội
- 11. Nhận xét về tính cách cô Hiền trong truyện Một người Hà Nội
- 12. Cảm nghĩ về tác phẩm ‘Một người Hà Nội’ của Nguyễn Khải
- 13. Ý nghĩa nội dung của đoạn trích: "Bên ngoài trời rét, mưa cây lả lướt …cư xử với nhau ở ngoài đường là đủ rõ" trong truyện ngắn Một người Hà Nội
- 14. Phân tích vẻ đẹp của người Hà Nội qua nhân vật bà Hiền trong tác phẩm “Một người Hà Nội” - Nguyễn Khải
- 15. Phân tích những nét đẹp trong suy nghĩ và ứng xử của bà Hiền trong truyện ngắn Một người Hà Nội của Nguyễn Khải
-
Bài 6: Thơ
- 1. Đây mùa thu tới
- 2. Sông Đáy
- 3. Thực hành đọc hiểu Đây thôn Vĩ Dạ
- 4. Thực hành đọc hiểu Tình ca ban mai
- 5. Thực hành Tiếng Việt trang 44
- 6. Viết bài nghị luận về một tác phẩm thơ
- 7. Nói và nghe Giới thiệu một tác phẩm thơ
- 8. Tự đánh giá trang 51
- 1. Đây mùa thu tới
- 2. Sông Đáy
- 3. Thực hành đọc hiểu Đây thôn Vĩ Dạ
- 4. Thực hành đọc hiểu Tình ca ban mai
- 5. Thực hành Tiếng Việt trang 44
- 6. Viết bài nghị luận về một tác phẩm thơ
- 7. Nói và nghe Giới thiệu một tác phẩm thơ
- 8. Tự đánh giá trang 51
- 1. Bài Đây mùa thu tới trang 12 sách bài tập văn 11
- 2. Bài Sông đáy trang 13 sách bài tập văn 11
- 3. Bài Đây thôn Vĩ Dạ trang 14 sách bài tập văn 11
- 4. Bài Tình ca ban mai trang 14 sách bài tập văn 11
- 5. Bài tập tiếng Việt trang 15 sách bài tập văn 11
- 6. Bài tập viết và nói - nghe trang 16 sách bài tập văn 11
- 1. Phân tích những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Xuân Diệu trước thiên nhiên thể hiện trong bài "Đây mùa thu tới"
- 2. Hoài Thanh nói Xuân Diệu là "nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới". Nêu và phân tích những cái mới đó
- 3. Nghị luận về bài thơ Sông Đáy
- 4. Bình giảng khổ thơ sau trong bài "Đây thôn Vĩ Dạ" nhà thơ của Hàn Mặc Tử: "Gió theo lối gió, mây đường mây; Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay; Thuyền ai đậu bến sông trăng đó; Có chở trăng về kịp tối nay?"
- 5. Nghị luận về bài thơ Tình ca ban mai
- 6. Bình giảng khổ thơ thứ hai trong Đây mùa thu tới của Xuân Diệu
- 7. Phân tích khổ thơ sau trong bài Đây mùa thu tới của Xuân Diệu: Hơn một loài hoa...xương mỏng manh.
- 8. Bình giảng khổ thơ sau đây trong bài Đây mùa thu tới: Rặng liễu...dệt lá vàng.
- 9. Phân tích bài thơ Đây mùa thu tới của thi sĩ Xuân Diệu.
- 10. Cảm nhận của anh (chị) về bài Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử.
- 11. Hãy bình giảng đoạn thơ thứ hai trong bài Đây thôn Vĩ Dạ để thấy rằng: thơ Hàn Mạc Tử là thơ trữ tình hướng nội.
- 12. Phân tích khổ thơ đầu bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mạc Tử
- 13. Có bạn cho rằng, bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử chỉ thể hiện tình yêu đối với một người con gái xứ Huế. Hãy bình luận ý kiến trên.
- 14. Thiên nhiên trong nhiều bài thơ mới (1932-1945) đẹp và gợi cảm. Anh (chị) hãy chứng minh điều đó qua những bài thơ Tràng giang của Huy Cận. Đây mùa thu tới cùa Xuân Diệu, Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử.
- 15. Bình giảng khổ thơ đầu trong bài Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử.
- 16. Bình giảng khổ thơ thứ hai trong bài Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử.
- 17. Khung cảnh thôn Vĩ Dạ được thể hiện qua bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mạc Tử.
- 18. Bài 1: Phân tích bức tranh quê và tấm lòng yêu đời của Hàn Mạc Tử trong Đây thôn Vĩ Dạ
- 19. Ấn tượng của anh, chị về bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mạc Tử.
- 20. Vẻ đẹp thiên nhiên trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử
- 21. Hình ảnh thiên nhiên và con người xứ Huế đẹp, nên thơ được thể hiện như thế nào qua bài Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mạc Tử.
- 22. Cảnh vườn quê hiện lên thật đẹp nhưng lại thấm đượm nỗi buổn da diết bâng khuâng trong Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử. Phân tích bài thơ để chứng tỏ điều đó
- 23. Thôn Vĩ Dạ qua niềm hoài vọng của Hàn Mặc Tử
- 24. Giữa nhân vật “anh” ở bài thơ ‘ Đây thôn Vĩ Dạ” trong câu đầu khổ (Sao anh không về chơi thôn Vĩ?) với nhân vật “khách” trong câu đầu khổ 3 (Mơ khách đường xa khách đường xa) có mối liên hệ gì không? Viết đoạn văn ngắn, phân tích mối liên hệ đó.
- 25. Phân tích bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử - Ngữ Văn 11
-
Bài 8: Bi kịch
- 1. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 2. Thề nguyền và vĩnh biệt
- 3. Thực hành đọc hiểu Tôi muốn được là tôi toàn vẹn
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 110
- 5. Viết bài nghị luận về tác phẩm kịch
- 6. Nói và nghe Giới thiệu một tác phẩm kịch
- 7. Tự đánh giá trang 116
- 1. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 2. Thề nguyền và vĩnh biệt
- 3. Thực hành đọc hiểu Tôi muốn được là tôi toàn vẹn
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 110
- 5. Viết bài nghị luận về tác phẩm kịch
- 6. Nói và nghe Giới thiệu một tác phẩm kịch
- 7. Tự đánh giá trang 116
- 1. Bài Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài trang 41 sách bài tập văn 11
- 2. Bài Thề nguyền và vĩnh biệt trang 42 sách bài tập văn 11
- 3. Bài Tôi muốn được là tôi toàn vẹn 42 sách bài tập văn 11
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 43 sách bài tập văn 11
- 5. Bài tập viết và nói - nghe trang 44 sách bài tập văn 11
- 7. Phân tích đoạn trích Thề nguyền và vĩnh biệt
- 8. Cảm nghĩ của anh (chị) sau khi đọc đoạn trích Tôi muốn được là tôi toàn vẹn
- 9. Thông điệp Lưu Quang Vũ gửi đến người đọc qua đoạn trích Tôi muốn được là tôi toàn vẹn
- 10. Phân tích trích đoạn Tôi muốn được là tôi toàn vẹn để làm rõ tư tưởng và ý nghĩa phê phán của vở kịch
- 11. Trong đoạn trích Tôi muốn được là tôi toàn vẹn, nhà văn Lưu Quang Vũ có viết: "Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn". Trình bày suy nghĩ của anh/ chị về vấn đề trên
- 12. Phân tích đoạn trích Tôi muốn được là tôi toàn vẹn
- 13. Phân tích bi kịch và cuộc đấu tranh bảo vệ những phẩm chất cao quý, khát vọng hoàn thiện nhân cách của hồn Trương ba trong đoạn trích Tôi muốn được là tôi toàn vẹn
- 14. Trình bày suy nghĩ về đoạn trích trong vở kịch Hồn Trương Ba da hàng thịt: "Đế Thích: Ông Trương Ba ... vĩnh biệt vợ con"
- 15. Phân tích quan niệm “Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn”
- 16. Cảm nhận về vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt của Lưu Quang Vũ
- 17. Phân tích và nêu cảm nghĩ về trích đoạn kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt của Lưu Quang Vũ
- 18. Hàm ý nhà viết kịch Lưu Quang Vũ muốn gửi gắm qua đối thoại hồn Trương Ba và xác anh hàng thịt
- 19. Ý nghĩa của màn kết vở kịch Hồn Trương Ba da hàng thịt
- 20. Triết lý sống trong vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt
- 21. Phân tích hoàn cảnh trớ trêu mà nhân vật Hồn Trương Ba đã rơi vào từ khi phải trú ngụ trong thân xác anh hàng thịt
- 22. Hãy viết một bài văn ngắn trình bày tóm tắt diễn biến của tình huống kịch trong đoạn trích vở kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” của Lưu Quang Vũ
- 23. Trình bày suy nghĩ của anh(chị) về quyết định dứt khoát của nhân vật Hồn Trương Ba với Đế Thích cho cu Tị được sống lại và mình được chết hẳn, chứ không nhập hồn vào thân thể ai nữa trong vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt
- 24. Phân tích ý nghĩa sâu xa của lời thoại trong vở kịch Hồn Trương Ba da hàng thịt của Lưu Quang Vũ
- 25. Hãy chỉ ra quan niệm khác nhau của Trương Ba và Đế Thích
-
Bài 9: Văn bản nghị luận
- 1. Tôi có một giấc mơ
- 2. Một thời đại trong thi ca
- 3. Thực hành đọc hiểu Lại đọc Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
- 4. Thực hành Tiếng Việt trang 136
- 5. Viết bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
- 6. Nói và nghe Trình bày ý kiến đánh giá bình luận về một hiện tượng đời sống
- 7. Tự đánh giá trang 142
- 1. Tôi có một giấc mơ
- 2. Một thời đại trong thi ca
- 3. Thực hành đọc hiểu Lại đọc Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
- 4. Thực hành Tiếng Việt trang 136
- 5. Viết bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
- 6. Nói và nghe Trình bày ý kiến đánh giá bình luận về một hiện tượng đời sống
- 7. Tự đánh giá trang 142
- 1. Bài Tôi có một giấc mơ trang 46 sách bài tập văn 11
- 2. Bài Một thời đại trong thi ca trang 48 sách bài tập văn 11
- 3. Bài Lại đọc Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân trang 49 sách bài tập văn 11
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 51 sách bài tập văn 11
- 5. Bài tập viết và nói - nghe trang 52 sách bài tập văn 11
- 2. Phân tích văn bản một thời đại trong thi ca
- 1. Phân tích văn bản Tôi có một giấc mơ
- 3. Phân tích "tinh thần thơ mới" được Hoài Thanh nhắc đến trong "Một thời đại trong thi ca"
- 4. Phân tích văn bản Lại đọc "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân
- 5. Cảm nhận của anh (chị) khi đọc văn bản Một thời đại trong thi ca của Hoài Thanh
- 6. Hãy phân tích sự thắng lợi của thơ mới
-
Bài 7: Tùy bút, tản văn, truyện kí
- 1. Bài Thương nhớ mùa xuân trang 18 sách bài tập văn 11
- 2. Bài Vào chùa gặp lại trang 24 sách bài tập văn 11
- 3. Bài Ai đã đặt tên cho dòng sông? trang 31 sách bài tập văn 11
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 33 sách bài tập văn 11
- 5. Bài tập viết và nói - nghe trang 35 sách bài tập văn 11
- 1. Phân tích văn bản Thương nhớ mùa xuân
- 2. Phân tích văn bản vào chùa gặp lại
-
-
Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
-
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
-
Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
-
Viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
-
Viết văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
-
Viết bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
-
Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
-
Viết bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
Giải bài Nguyễn Du - cuộc đời và sự nghiệp trang 14 sách bài tập văn 11 - Cánh diều
Câu 1
Câu 1 (trang 14, sách bài tập Ngữ Văn 11, tập một):
Dựa vào văn bản Nguyễn Du - Cuộc đời và sự nghiệp, em hãy nêu lên những điểm nổi bật về thời đại, cuộc đời Nguyễn Du có ảnh hưởng tới sáng tác của ông.
Phương pháp giải:
Đọc lại bài Nguyễn Du - Cuộc đời và sự nghiệp trong SGK, trang 37 để trả lời những câu hỏi mà đề bài đã đưa ra.
Lời giải chi tiết:
- Những điểm nổi bật về thời đại, dòng họ, gia đình có ảnh hưởng tới cuộc đời Nguyễn Du:
Thời đại, dòng họ, gia đình Nguyễn Du | Cuộc đời Nguyễn Du |
1. Thời đại Có nhiều biến cố lịch sử to lớn: giai đoạn sụp đổ của triều đình vua Lê - chúa Trịnh; thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất Tổ quốc; sự thiết lập triều đình nhà Nguyễn | 1. Những ảnh hưởng: - Cuộc đời đầy thăng trầm, từng trải (trải qua nhiều hoàn cảnh sống, nhiều địa vị khác nhau…) - Cuộc đời với vốn sống phong phú: vống sống từ “những điều trông thấy” trong xã hội (đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều hạng người, nhiều môi trường văn hóa khác nhau); vốn sống từ sách vở (tinh hoa văn hóa dân tộc, tinh hoa văn hóa Trung Quốc),.... |
2. Dòng họ, gia đình - Truyền thống khoa bảng, đỗ đạt làm quan. - Truyền thống văn hóa, văn học | 2. Những ảnh hưởng: - Môi trường, hoàn cảnh sống, điều kiện thuận lợi trên con đường khoa bảng để phát triển tài năng. - Môi trường thuận lợi để tiếp nối và phát huy truyền thống văn hóa, phát triển tài năng văn học. |
- Những ảnh hưởng của cuộc đời Nguyễn Du tới sáng tác của ông:
Cuộc đời Nguyễn Du | Thơ văn Nguyễn Du |
- Cuộc đời từng trải với vốn sống phong phú
- Tiếp xúc với nhiều cảnh đời, nhiều hạng người trong xã hội.
- Ảnh hưởng tinh hoa văn hóa, văn học Việt Nam và nước ngoài, từ văn hóa, văn học dân gian đến văn hóa, văn học bác học | - Phản ánh hiện thực xã hội từ “những điều trông thấy” đem đến giá trị hiện thực của sáng tác văn học (hiện thực xã hội Trung Quốc qua thơ chữ Hán, xã hội Việt Nam qua Truyện Kiều) - Đồng cảm trước bi kịch, đồng tình với khát vọng của con người, đặc biệt là với những người tài sắc, những số phận đau khổ, bất hạnh (phụ nữ, trẻ em, những người nghèo khổ…) đem đến giá trị nhân đạo của tác phẩm văn chương - Tiếp thu và sáng tạo về nghệ thuật, đạt tới những đỉnh cao nhất về nghệ thuật thơ ca (với thơ chữ Hán), nghệ thuật văn chương Nôm (truyện thơ Nôm với Truyện Kiều, văn tế với Văn Tế thập loại chúng sinh) |
Câu 2
Câu 2 (trang 14, sách bài tập Ngữ Văn 11, tập một):
Giá trị nhân đạo của thơ chữ Hán Nguyễn Du thể hiện ở những điểm nào?
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong phần 2. Nguyễn Du - Nhà nhân đạo chủ nghĩa ở 41, SGK Ngữ Văn 11, tập 1, giá trị nhân đạo của thơ chữ Hán Nguyễn Du đã được nói rất rõ trong phần này.
Lời giải chi tiết:
Giá trị nhân đạo của thơ chữ Hán Nguyễn Du thể hiện qua những nội dung cơ bản sau:
– Lòng thương người: Thương những người phụ nữ sắc tài mà mệnh bạc (ca nữ đất La Thành, người gảy đàn đất Long Thành, nàng Tiểu Thanh,...); thương những người nghèo khổ (ông già mù hát rong, mẹ con người ăn xin,...); thương những người có tài năng, nhân cách mà cuộc đời bi kịch (Khuất Nguyên, Đỗ Phủ,...),
– Trân trọng đề cao cái đẹp, tài năng, nhân cách (sắc đẹp và văn chương của Tiểu Thanh; tài văn chương và nhân cách của Khuất Nguyên, Đỗ Phủ; tài năng và khí tiết của Tống Nhạc Phi,...).
– Lòng tự thương mình: tài năng mà bi kịch, hoài bão không được thực hiện, có đơn, bơ vơ trước cuộc đời,… Lòng tự thương là biểu hiện của ý thức về cá nhân, the hiện tình cảm, tư tưởng nhân đạo sâu sắc.
Câu 3
Câu 3 (trang 14, sách bài tập Ngữ Văn 11, tập một):
Giá trị hiện thực trong các tác phẩm của Nguyễn Du thể hiện ở những điểm nào?
Phương pháp giải:
Trong phần II. Đại thi hào dân tộc trong SGK Ngữ văn 11, tập 1, trang 39 - 40 có viết rất rõ giá trị hiện thực trong các tác phẩm của Nguyễn Du. Đọc và tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi đề bài đưa ra.
Lời giải chi tiết:
- Giá trị hiện thực trong thơ văn Nguyễn Du có liên quan tới quan điểm sáng tác của tác giả: viết từ “những điều trông thấy”. Quan điểm này thể hiện trong cả thơ chữ Hán (bài Sở kiến hành – Những điều trông thấy) và Truyện Kiều (câu thơ. “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”).
- Giá trị hiện thực thể hiện qua nội dung phản ánh hiện thực của tác phẩm chữ Hán và Truyện Kiều.
a. Giá trị hiện thực của thơ chữ Hán
– Trong thơ chữ Hán, tác giả tập trung phản ánh những số phận cơ cực, hẩm hiu (ông già mù hát rong, người mẹ dắt con đi ăn xin,…) hoặc những con người sắc tài mà bi kịch (người phụ nữ gảy đàn đất Long Thành, nàng Tiểu Thanh,…).
– Với cái nhìn hiện thực sắc sảo, Nguyễn Du đã nhận ra và ghi lại những bất công của xã hội: tầng lớp thống trị thì sống xa hoa còn người dân thì sống trong đói nghèo, cơ cực. Ngòi bút hiện thực của Nguyễn Du mang sức mạnh lên án, tố cáo xã hội vô nhân đạo.
b. Giá trị hiện thực của Truyện Kiều
- Nguyễn Du mượn câu chuyện nước ngoài, mượn xã hội triều Minh (Trung Quốc) để phản ánh hiện thực xã hội thời đại ông.
- Tác giả phản ánh những thế lực tàn bạo trong xã hội với tầng lớp quan lại từ thấp đến cao, những kẻ lưu manh từ “quân buôn người” đến phường lừa lọc, bất nhân; sự khuynh đảo của đồng tiền “Làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền”.
- Tác phẩm còn phản ánh cuộc sống của người dân vô tội, những thân phận nhỏ bé bị áp bức đau khổ mà điển hình là gia đình Thuý Kiều, thân phận Thuý Kiều.
- Với cái nhìn hiện thực sâu sắc, Nguyễn Du thấy được những thế lực tàn bạo trong xã hội chính là nguyên nhân dẫn đến thảm cảnh của người dân vô tội. Chính vì vậy, ngòi bút hiện thực của Nguyễn Du ở Truyện Kiều cũng mang sức mạnh lên án, tố cáo xã hội vô nhân đạo.
Câu 4
Câu 4 (trang 14, sách bài tập Ngữ Văn 11, tập một):
Theo em, vì sao Hoài Thanh nhận định “Đời Kiều là một tấm gương oan khổ”?
Phương pháp giải:
Để hiểu vì sao Hoài Thanh nhận định “Đời Kiều là một tấm gương oan khổ”, trước hết cần hiểu cách viết hình ảnh “tấm gương oan khổ” là để nói về điều gì, tiếp đến là lấy những dẫn chứng từ nhân vật Thúy Kiều để làm sáng tỏ nhận định của nhà nghiên cứu.
Lời giải chi tiết:
– Trong cách viết hình ảnh “tấm gương oan khổ” thì “tấm gương” mang ý nghĩa tiêu biểu, điển hình, người khác soi vào có thể thấy mình trong đó. Cuộc đời của Thuý Kiều là điển hình, tiêu biểu cho những khổ đau oan khuất của nhiều cuộc đời trong xã hội xưa. Soi vào đời Kiều thấy đau khổ của nhiều người và ngược lại đau khổ của nhiều người thấy trong cuộc đời Kiều.
– Đời Kiều là sự hội tụ, điển hình cho những bi kịch của con người nói chung người phụ nữ nói riêng: bi kịch tình yêu, gia đình, nhân phẩm, bi kịch “tài mệnh tương đố”, “hồng nhan bạc mệnh”, bi kịch về quyền sống...
Câu 5
Câu 5 (trang 14, sách bài tập Ngữ Văn 11, tập một):
Những khát vọng nào của con người trong xã hội trước đây được thể hiện qua Truyện Kiều?
Phương pháp giải:
Liên hệ từ những giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo đã được biết sau khi tìm hiểu Truyện Kiều để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những khát vọng của con người trong xã hội trước đây được thể hiện qua Truyện Kiều.
Cần phải thấy rằng giữa bi kịch và khát vọng của con người có mối liên quan với nhau như hai mặt của một tờ giấy. Con người càng đau khổ ở phương diện nào thì càng có khát vọng mạnh mẽ ở phương diện đó.
Truyện Kiều thể hiện những khát vọng cơ bản, những khát vọng lớn của con người trong xã hội xưa:
– Khát vọng tình yêu tự do qua mối tình Thuý Kiều – Kim Trọng.
– Khát vọng nhân phẩm qua thái độ của các nhân vật và thái độ của chính tác giả trân trọng, đề cao tiết hạnh, nhân phẩm của Kiều.
– Khát vọng hạnh phúc gia đình qua màn đại đoàn viên, gia đình đoàn tụ ở cuối tác phẩm.
– Khát vọng tự do qua hình tượng nhân vật Từ Hải với ý chí và hành động hướng tới tự do: “Chọc trời khuấy nước mặc dầu”, không chịu "Bỏ thân về với triều đình” mà “Nghênh ngang một cõi biên thuỳ”.
– Khát vọng công lí qua hình tượng nhân vật Từ Hải “Giữa đường dầu thấy bất bằng mà tha” và màn trả ân báo oán của Thuý Kiều.
– Trên tất cả là khát vọng sống với hình tượng nhân vật Thuý Kiều từ thân phận “con ong, cái kiến” bị áp bức, dập vùi, đau khổ vươn lên đòi quyền được sống, quyền hạnh phúc, có những lúc đã trong vị thế quan toà điều hành cán cân công lí.
Câu 6
Câu 6 (trang 15, sách bài tập Ngữ Văn 11, tập một):
Phân tích sự tiếp nối truyện thơ Nôm và những sáng tạo của Nguyễn Du trong Truyện Kiều qua nghệ thuật xây dựng nhân vật.
Phương pháp giải:
Liên hệ từ việc phân tích Truyện Kiều để thấy được sự tiếp nối truyện thơ Nôm và những sáng tạo của Nguyễn Du qua nghệ thuật xây dựng nhân vật.
Lời giải chi tiết:
- Sự tiếp nối truyện thơ Nôm và những sáng tạo của Nguyễn Du trong Truyện Kiều qua nghệ thuật xây dựng nhân vật.
- Truyện Kiều thuộc thể loại truyện thơ Nôm nên nhân vật trong tác phẩm cũng mang đặc điểm chung của nhân vật truyện thơ Nôm. Tuy nhiên, với tài năng của một đại thi hào, Nguyễn Du vừa kế thừa truyện thơ Nôm, vừa có những sáng tạo lớn trong nghệ thuật xây dựng nhân vật.
NGHỆ THUẬT XÂY DỰNG NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN KIỀU | |
Kế thừa truyện thơ Nôm | Những sáng tạo của Nguyễn Du |
- Nhân vật phân theo loại: chính diện - phản diện, tốt - xấu, thiện - ác. - Nhân vật được miêu tả với những biểu hiện bên ngoài (dáng vẻ, hành động, ngôn ngữ đối thoại) - Nhân vật là những tính cách đã định hình; tác động của hoàn cảnh có tác dụng làm nổi bật tính cách đã có ở nhân vật | - Có những nhân vật khó phân theo loại, tốt và chưa tốt đan xen. - Nhân vật được miêu tả với đời sống nội tâm (cảm xúc, suy nghĩ bên trong, lời độc thoại nội tâm) - Nhân vật có sự thay đổi tính cách, tác động của hoàn cảnh làm thay đổi tính cách |
Câu 7
Câu 7 (trang 15, sách bài tập Ngữ Văn 11, tập một):
Tìm một số câu thơ trong Truyện Kiều hiện vẫn được sử dụng trong ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày của cuộc sống hôm nay.
Phương pháp giải:
Đọc và tìm trong Truyện Kiều một số câu thơ hiện vẫn được sử dụng trong ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày của cuộc sống hôm nay thông qua những dấu hiệu, đặc điểm của ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày đã được học.
Lời giải chi tiết:
Một số câu thơ trong Truyện Kiều hiện vẫn được sử dụng trong ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày của cuộc sống hôm nay:
– Nói về niềm tin vào sự việc, công việc nào đó: “Đã tin điều trước ắt nhằm điều sau”, “Đến bây giờ mới thấy đây / Mà lòng đã chắc những ngày một hai”.
– Nói về sự gặp gỡ: “Hữu tình ta lại gặp ta”.
– Nói về chia li với nỗi buồn: “Chưa vui sum họp đã sầu chia li”; chia li với mong đợi niềm vui ngày gặp lại: “Chén đưa nhớ buổi hôm nay / Chén mừng xin đợi ngày này năm sau”.
– Nói về lòng chung thuỷ: “Trăm năm tạc một chữ đồng đến xương”.
– Khen ngợi, đề cao: “Thì treo giải nhất chi nhường cho ai”, “Một cây gánh vác biết bao nhiêu cành”.
Câu 8
Câu 8 (trang 15 - 16 - 17, sách bài tập Ngữ Văn 11, tập một):
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
a. Đoạn trích Nguyễn Du: Một trái tim lớn, một nghệ sĩ lớn thuộc kiểu văn bản nào sau đây:
b. Xác định đoạn chủ đề của văn bản, từ đó nêu lên nội dung chính của văn bản trích Nguyễn Du: Một trái tim lớn, một nghệ sĩ lớn.
c. Nêu trình tự lập luận của văn bản và mối quan hệ giữa các ý trong văn bản.
d. Cảm nhận của em về tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du qua văn bản trích Nguyễn Du: Một trái tim lớn, một nghệ sĩ lớn.
Phương pháp giải:
Đọc văn bản kết hợp cùng những hiểu biết của cá nhân cũng như tài liệu tham khảo để có thể thực hiện được những yêu cầu mà đề bài nêu ra.
Lời giải chi tiết:
a. Đoạn trích Nguyễn Du: Một trái tim lớn, một nghệ sĩ lớn thuộc kiểu văn bản nghị luận văn học bởi trong đoạn trích, người viết sử dụng những thông tin mang tính chính xác, tập trung vào việc bàn về những giá trị trong các tác phẩm của Nguyễn Du; đồng thời, những dẫn chứng đều mang tính thực tế, có căn cứ, thuyết phục người đọc.
→ Đáp án đúng: D. Nghị luận văn học.
b. Đoạn chủ đề của văn bản: “Trong vô số những nạn nhân của cuộc đời của nh Tiêu biểu nhất là hình ảnh Thuý Kiều”.
Nội dung chính của văn bản: Phân tích những bi kịch của nhân vật Thuý Kiểu tiêu biểu cho bi kịch của những người sắc tài mà mệnh bạc trong xã hội cũ. Qua đó, khẳng định tình cảm nhân đạo của Nguyễn Du: vừa trân trọng, vừa xót thương những người có tài, có sắc mà số phận bi đát.
c. Trình tự lập luận của văn bản và mối quan hệ giữa các ý trong văn bản:
d. Đoạn văn mẫu:
Nguyễn Du thể hiện tấm lòng nhân đạo sâu sắc thông qua việc tận tâm chia sẻ những khó khăn, nỗi đau của những người có tài có sắc trong cuộc đời bế tắc. Với Nguyễn Du, họ là biểu tượng của những người tài sắc vẹn toàn nhưng lại phải chịu nhiều khó khăn trong cuộc sống, và qua đó, ông tìm thấy một cách để thể hiện tình cảm và sự đồng cảm đối với họ.
Hình ảnh của Thuý Kiều trong "Truyện Kiều" là một ví dụ đáng chú ý. Dù có tài có sắc, Thuý Kiều không được hưởng hạnh phúc trong cuộc đời. Nguyễn Du mô tả những nỗi khổ mà Kiều phải trải qua, từ việc hy sinh để chuộc cha đến những bi kịch và thử thách không ngừng trong cuộc sống. Tuy nhiên, dù gặp phải nhiều khó khăn, Thuý Kiều vẫn giữ vững tấm lòng nhân đạo và sẵn sàng hy sinh cho người thân, thể hiện tình yêu và lòng kiên nhẫn vượt qua mọi gian nan.
Nguyễn Du qua tác phẩm "Truyện Kiều" đã vẽ lên một bức tranh đẫm nước mắt về tình yêu, lòng nhân ái và khó khăn trong cuộc sống. Tấm lòng nhân đạo của ông được thể hiện qua việc đặt mình vào vị trí của những người bị khó khăn, thể hiện thông qua cách mà ông xây dựng và đối xử với những nhân vật trong tác phẩm.