- Trang chủ
- Lớp 2
- Tiếng việt Lớp 2
- VBT Tiếng Việt Lớp 2 Chân trời sáng tạo
- VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Chân trời sáng tạo
- TUẦN 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
-
VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
TUẦN 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
- 1. Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 1, 2
- 2. Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 3, 4
- 3. Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 5, 6
- 4. Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 7, 8
- 5. Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 9, 10
- 1. Bài: Ôn tập giữa học kì 1
- 1. Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 1
- 2. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 2
- 3. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 3
- 4. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 4
- 5. Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 5
-
TUẦN 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
-
TUẦN 1 - 2: EM ĐÃ LỚN HƠN
-
TUẤN 3 - 4: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
-
TUẦN 5 - 6: BỐ MẸ YÊU THƯƠNG
-
TUẦN 7 - 8: ÔNG BÀ YÊU QUÝ
-
TUẦN 10 - 11: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ
-
TUẦN 12 - 13: NGÔI NHÀ THỨ HAI
-
TUẦN 14 - 15: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG
-
TUẦN 16 - 17: NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ
-
-
VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Câu 1
Nghe – viết:
Tiếng chim buổi sáng
Sáng ra trời rộng đến đâu
Trời xanh như mới lần đầu biết xanh
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng.
Tiếng chim vỗ cánh bầy ong
Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm.
Gọi bông lúa chín về thôn
Tiếng chim nhuộm óng cây rơm trước nhà.
Nguyễn Biểu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Viết câu để phân biệt các cặp từ sau:
dày – giày
dành – giành
Phương pháp giải:
Em đặt câu với mỗi từ để phân biệt ý nghĩa của các từ đó.
Lời giải chi tiết:
* dày và giày
- Mẹ mua cho em chiếc áo khoác rất dày.
- Đôi giày của em có màu trắng.
* dành và giành
- Nam dành được giải nhất cuộc thi vẽ tranh.
- Tuấn giành đồ chơi của em bé.
Câu 3
Điền vào chỗ trống.
a. Chữ ch hoặc chữ tr
…ung du
…im chóc
…ồng rừng
…ăm sóc
b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần)
th… nhiên
nổi t…
b… đảo
chao ngh…
c. Dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
gió bao
lu lụt
âm ướt
bao vệ
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và thực hiện yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ ch hoặc chữ tr
trung du
chim chóc
trồng rừng
chăm sóc
b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần)
thiên nhiên
nổi tiếng
biển đảo
chao nghiêng
c. Dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
gió bão
lũ lụt
ẩm ướt
bảo vệ
Câu 4
Viết 4 – 5 câu tả một đồ chơi của em.
Gợi ý:
- Tên đồ chơi.
- Đặc điểm (hình dáng, màu sắc,…)
- Tình cảm của em với đồ chơi.
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Vào dịp sinh nhật năm ngoái, em được mẹ tặng cho một chiếc máy chơi game rất đẹp. Chiếc máy hình chữ nhật, có màu đỏ tươi. Các nút bấm màu đen được sắp xếp quanh màn hình. Máy có rất nhiều trò chơi hay và hấp dẫn. Mỗi tối, sau khi làm xong bài tập, mẹ thường cho em chơi game ở máy 45 phút. Em rất thích chiếc máy chơi game. Em sẽ giữ nó thật cẩn thận.