- Trang chủ
- Lớp 6
- Ngữ văn Lớp 6
- Vở thực hành văn Lớp 6
- Vở thực hành Ngữ văn 6 - Tập 1
- Bài 4. Quê hương yêu dấu
-
Vở thực hành Ngữ văn 6 - Tập 1
-
Bài 1. Tôi và các bạn
- 1. Bài học đường đời đầu tiên
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 8
- 3. Nếu cậu muốn có một người bạn
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 11
- 5. Bắt nạt
- 6. Những người bạn
- 7. Thực hành viết trang 15
- 8. Thực hành nói và nghe trang 16
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 16
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 17
-
Bài 2. Gõ cửa trái tim
- 1. Chuyện cổ tích về loài người
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 21
- 3. Mây và sóng
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 24
- 5. Bức tranh của em gái tôi
- 6. Những cánh buồm
- 7. Thực hành viết trang 28
- 8. Thực hành nói và nghe trang 29
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 16, 17
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 32
-
Bài 3. Yêu thương và chia sẻ
-
Bài 4. Quê hương yêu dấu
- 1. Chùm ca dao về quê hương đất nước
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 48
- 3. Chuyện cổ nước mình
- 4. Cây tre Việt Nam
- 5. Thực hành tiếng Việt trang 52
- 6. Hành trình của bầy ong
- 7. Thực hành viết trang 55
- 8. Thực hành nói và nghe trang 55
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 57
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 57
-
Bài 5. Những nẻo đường xứ sở
- 1. Cô Tô
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 60
- 3. Hang Én
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 63
- 5. Cửu Long Giang ta ơi
- 6. Nghìn năm tháp Khương Mỹ
- 7. Thực hành viết trang 67
- 8. Thực hành nói và nghe trang 68
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 69
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 70
- 11. Thực hành ôn tập học kì 1
-
-
Vở thực hành Ngữ văn 6 - Tập 2
-
Bài 6. Chuyện kể về những người anh hùng
- 1. Thánh Gióng
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 6
- 3. Sơn Tinh, Thủy Tinh
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 10
- 5. Ai ơi mồng 9 tháng 4
- 6. Bánh chưng, bánh giầy
- 7. Thực hành viết trang 14
- 8. Thực hành nói và nghe trang 15
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 17
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 18
-
Bài 7. Thế giới cổ tích
-
Bài 8. Khác biệt và gần gũi
- 1. Xem người ta kìa!
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 40
- 3. Hai loại khác biệt
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 44
- 5. Bài tập làm văn
- 6. Tiếng cười không muốn nghe
- 7. Thực hành viết trang 48
- 8. Thực hành nói và nghe trang 50
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 51
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 54
-
Bài 9. Trái Đất - ngôi nhà chung
- 1. Trái Đất - Cái nôi của sự sống
- 2. Thực hành tiếng Việt trang 57
- 3. Các loài sống chung với nhau như thế nào?
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 60
- 5. Trái Đất
- 6. Sinh vật trên trái đất được hình thành như thế nào?
- 7. Thực hành viết trang 66
- 8. Thực hành nói và nghe trang 68
- 9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 69
- 10. Thực hành đọc mở rộng trang 72
-
-
Bài 10. Cuốn sách tôi yêu
Giải bài tập Thực hành viết trang 55 vở thực hành ngữ văn 6
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 55 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Dựa trên những hiểu biết về cách gieo vần của thể thơ lục bát, điền các tiếng phù hợp vào các chỗ trống trong đoạn thơ sau:
“Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết ….. mặn nồng
Mình về mình có nhớ …..
Nhìn cây nhớ núi, nhìn ….. nhớ nguồn.”
(Theo Tố Hữu)
Phương pháp giải:
Qua hiểu biết về cách gieo vần, hãy tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
“Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn.”
Bài tập 2
Bài tập 2 (trang 55 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Tìm ý cho đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát bằng cách hoàn thành phiếu tìm ý sau:
Phiếu tìm ý Đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát | |
Bài thơ lục bát đó nhan đề là gì? Tác giả là ai? |
|
Cảm xúc chung của em khi đọc bài thơ có gì đặc sắc? |
|
Nội dung của bài thơ có gì đặc sắc? |
|
Bài thơ có những từ ngữ, hình , biện pháp tu từ,… nào nổi bật? |
|
Theo em, bài thơ có ý nghĩa như thế nào? |
|
Phương pháp giải:
Em thử chọn một bài thơ lục bát mình yêu thích và hoàn thành phiếu tìm ý.
Lời giải chi tiết:
Phiếu tìm ý Đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát | |
Bài thơ lục bát đó nhan đề là gì? Tác giả là ai? | “Chuyện cổ nước mình” của Lâm Thị Vỹ Dạ. |
Cảm xúc chung của em khi đọc bài thơ có gì đặc sắc? | yêu quý, thiết tha, … |
Nội dung của bài thơ có gì đặc sắc? | Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ. |
Bài thơ có những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,… nào nổi bật? | Thể thơ lục bát mang âm hưởng ca dao, dân ca kết hợp với việc sử dụng từ láy, biện pháp tu từ so sánh, điệp từ, điệp cấu trúc... |
Theo em, bài thơ có ý nghĩa như thế nào? | Bài thơ “Chuyện cổ nước mình” ca ngợi kho tàng chuyện cổ của nước ta. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu vừa thông minh, chứa đựng những kinh nghiệm sống vô cùng quý báu của cha ông. |