- Trang chủ
- Lớp 7
- Ngữ văn Lớp 7
- SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
- SBT VĂN 7 TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Bài 1: Tiếng nói của vạn vật
-
SBT VĂN 7 TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
Bài 1: Tiếng nói của vạn vật
- 1. Lời của cây
- 2. Sang thu
- 3. Ông một
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 1
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại: Con chim chiền chiện
- 6. Viết một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
- 7. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
- 8. Tóm tắt ý chính do người khác trình bày
- 9. Ôn tập bài 1
- 1. Lời của cây
- 2. Sang thu
- 3. Ông một
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 1
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại: Con chim chiền chiện
- 6. Viết một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
- 7. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
- 8. Tóm tắt ý chính do người khác trình bày
- 9. Ôn tập bài 1
- 1. Bài tập Đọc trang 5 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 2. Bài tập Tiếng Việt trang 10 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 3. Bài tập Viết trang 11 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 4. Bài tập Nói và nghe trang 11 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
-
Bài 2: Bài học cuộc sống
- 1. Những cái nhìn hạn hẹp
- 2. Những tình huống hiểm nghèo
- 3. Biết người, biết ta
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 2
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại: Chân, tay, tai, mắt, miệng
- 6. Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
- 7. Kể lại một truyện ngụ ngôn
- 8. Sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, hài hước trong khi nói và nghe
- 9. Ôn tập bài 2
- 1. Những cái nhìn hạn hẹp
- 2. Những tình huống hiểm nghèo
- 3. Biết người, biết ta
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 2
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại: Chân, tay, tai, mắt, miệng
- 6. Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
- 7. Kể lại một truyện ngụ ngôn
- 8. Sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, hài hước trong khi nói và nghe
- 9. Ôn tập bài 2
- 1. Bài tập Đọc trang 19 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 2. Bài tập Tiếng Việt trang 24 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 3. Bài tập Viết trang 27 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 4. Bài tập Nói và nghe trang 27 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
-
Bài 3: Những góc nhìn văn chương
- 1. Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian
- 2. Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen
- 3. Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 3
- 5. Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng
- 6. Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
- 7. Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi
- 8. Ôn tập bài 3
- 1. Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian
- 2. Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen
- 3. Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 3
- 5. Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng
- 6. Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
- 7. Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi
- 8. Ôn tập bài 3
- 1. Bài tập Đọc trang 48 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 2. Bài tập Tiếng Việt trang 51 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 3. Bài tập Viết trang 52 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 4. Bài tập Nói và nghe trang 52 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
-
Bài 4: Qùa tặng của thiên nhiên
- 1. Cốm vòng
- 2. Mùa thu về Trùng Khánh nghe hạt dẻ hát
- 3. Thu sang
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 4
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại: Mùa phơi sân trước
- 6. Viết bài văn biểu cảm về con người, sự việc
- 7. Tóm tắt ý chính do người khác trình bày
- 8. Ôn tập bài 4
- 1. Cốm vòng
- 2. Mùa thu về Trùng Khánh nghe hạt dẻ hát
- 3. Thu sang
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 4
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại: Mùa phơi sân trước
- 6. Viết bài văn biểu cảm về con người, sự việc
- 7. Tóm tắt ý chính do người khác trình bày
- 8. Ôn tập bài 4
- 1. Bài tập Đọc trang 59 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 2. Bài tập Tiếng Việt trang 64 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 3. Bài tập Viết trang 67 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 4. Bài tập Nói và nghe trang 67 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
-
Bài 5: Từng bước hoàn thiện bản thân
- 1. Chúng ta có thể đọc nhanh hơn?
- 2. Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học
- 3. Bài học từ cây cau
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 5
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại: Phòng tránh đuối nước
- 6. Viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động
- 7. Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động
- 8. Ôn tập bài 5
- 9. Ôn tập cuối học kì I
- 1. Chúng ta có thể đọc nhanh hơn?
- 2. Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học
- 3. Bài học từ cây cau
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 5
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại: Phòng tránh đuối nước
- 6. Viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động
- 7. Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động
- 8. Ôn tập bài 5
- 9. Ôn tập cuối học kì I
- 1. Bài tập Đọc trang 76 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 2. Bài tập Tiếng Việt trang 81 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 3. Bài tập Viết trang 82 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 4. Bài tập Nói và nghe trang 83 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
-
-
SBT VĂN 7 TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
Bài 6: Hành trình tri thức
- 1. Bài tập Đọc trang 5 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 2. Bài tập tiếng Việt trang 7 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 3. Bài tập Viết trang 9 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 4. Bài tập Nói và nghe trang 10 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
-
Bài 7: Trí tuệ dân gian
- 1. Bài tập Đọc trang 18 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 2. Bài tập tiếng Việt trang 20 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 3. Bài tập Viết trang 22 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 4. Bài tập Nói và nghe trang 22 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
-
Bài 8: Nét đẹp văn hóa Việt
- 1. Bài tập Đọc trang 32 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 2. Bài tập tiếng Việt trang 43 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 3. Bài tập Viết trang 44 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 4. Bài tập Nói và nghe trang 44 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
-
Bài 9: Trong thế giới viễn tưởng
- 1. Bài tập Đọc trang 50 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 2. Bài tập tiếng Việt trang 58 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 3. Bài tập Viết trang 59 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
- 4. Bài tập Nói và nghe trang 59 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
-
Giải Bài tập Tiếng Việt trang 10 sách bài tập Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
Câu 1
Hoàn thành những thông tin về phó từ trong bảng sau:
Phó từ | Những thông tin cần lưu ý |
Vị trí trong câu | |
Chức năng | |
Lưu ý khi sử dụng trong giao tiếp |
|
Phương pháp giải:
Xem lại kiến thức liên quan đến phó từ ở phần tri thức Ngữ Văn, Bài 1 SGK Ngữ Văn 7 tập 1, trang 12 để hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
Phó từ | Những thông tin cần lưu ý |
Vị trí trong câu | Luôn đi kèm trước danh từ hoặc đi kèm trước/ sau động từ, tính từ. |
Chức năng | - Khi đứng trước danh từ, phó từ bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ. - Khi đứng trước động từ, tính từ, phó từ thường bổ sung cho hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất được nêu ở động từ, tính từ một số ý nghĩa như: quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến,... - Khi đứng sau động từ, tính từ, phó từ thường bổ sung cho động từ, tính từ đó một số ý nghĩa như: mức độ, khả năng, kết quả và phương hướng,... |
Lưu ý khi sử dụng trong giao tiếp | - Khi nói và viết nên dùng: + Phó từ ở trước danh từ để làm cho sự vật, sự việc, hiện tượng được nêu ở danh từ trở nên rõ nghĩa về số lượng. + Phó từ ở trước hoặc sau động từ, tính từ để làm cho hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất được nêu ở động từ, tính từ trở nên rõ nghĩa. ->Đó cũng là cách mở rộng thành phần chính của câu, làm cho thông tin của câu trở nên rõ ràng, cụ thể và chi tiết. - Khi đọc và nghe, cần chú ý đến sự xuất hiện của các phó từ ở trước danh từ hoặc trước/ sau động từ, tính từ vì các phó từ ấy có thể biểu thị ý nghĩa bổ sung cho nội dung thông tin về sự vật, sự việc, hiện tượng được nêu ở danh từ hoặc hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất được nêu ở động từ, tính từ. |
Câu 2
Xác định phó từ trong những trường hợp sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ, động từ hoặc tính từ nào.
a. Bọn tôi thường nhốt dế trong hộp diêm, thức ăn cho dế là những nhánh cỏ non tơ nhất.
(Nguyễn Nhật Ánh, Tuổi thơ tôi)
b. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt, im lìm, buồn bã, trang nghiêm.
(Nguyễn Nhật Ánh, Tuổi thơ tôi)
c. Sơn lo quá, sắp ăn, bỏ đũa đứng dậy, van: “Thế bây giờ làm thế nào, hở vú? Mợ tôi biết thì chết”.
(Thạch Lam, Gió lạnh đầu mùa)
d. Bẩm nhà cháu độ này khổ lắm, chẳng để dành được đồng nào may áo cho con cả.
(Thạch Lam, Gió lạnh đầu mùa)
đ. Mẹ phải vần cái vại dưa ấy cạnh bếp, nửa ngày lại xoay một lần.
(Đỗ Bích Thuý, Và tôi nhớ khói)
Phương pháp giải:
Xem lại kiến thức liên quan đến phó từ ở phần tri thức Ngữ Văn, Bài 1 SGK Ngữ Văn 7 tập 1, trang 12 để xác định đúng được phó từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ, động từ hoặc tính từ nào.
Lời giải chi tiết: