- Trang chủ
- Lớp 9
- Ngữ văn Lớp 9
- SBT Văn - Cánh diều Lớp 9
- SBT VĂN TẬP 2 - CÁNH DIỀU
- Bài 7. Thơ tám chữ và thơ tự do
-
SBT VĂN TẬP 1 - CÁNH DIỀU
-
Bài 1. Thơ và thơ song thất lục bát
- 1. Sông núi nước Nam
- 2. Khóc Dương Khuê
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 1
- 4. Phò giá về kinh
- 5. Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
- 6. Phân tích một tác phẩm thơ
- 7. Nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến
- 8. Tự đánh giá bài 1
- 1. Bài tập đọc hiểu: Sông núi nước nam trang 8 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Khóc Dương Khuê trang 9 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Phò giá về kinh trang 9 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 4. Bài tập đọc hiểu: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ trang 11 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều phụ
- 5. Bài tập tiếng Việt trang 12 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 6. Bài tập Viết trang 13 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 7. Bài tập Nói và nghe trang 13 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
-
Bài 2. Truyện thơ Nôm
- 1. Cảnh ngày xuân
- 2. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 2
- 4. Kiều ở lầu Ngưng Bích
- 5. Phân tích một đoạn trích tác phẩm văn học
- 6. Nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến
- 7. Tự đánh giá bài 2
- 1. Bài tập đọc hiểu: Cảnh ngày xuân trang 14 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga trang 14 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Kiều ở lầu Ngưng Bích trang 16 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 17 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 18 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 19 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
-
Bài 3. Văn bản thông tin
- 1. Vịnh Hạ Long: một kì quan thiên nhiên độc đáo và tuyệt mĩ
- 2. Khám phá kì quan thế giới: thác I-goa-zu
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 3
- 4. Vườn quốc gia Tràm Chim - Tam Nông
- 5. Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
- 6. Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
- 7. Tự đánh giá bài 3
- 1. Bài tập đọc hiểu: Vịnh Hạ Long: một kì quan thiên nhiên độc đáo và tuyệt mĩ trang 19 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Khám phá kì quan thế giới: thác I-goa-du trang 22 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông trang 24 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 27 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 28 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 28 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
-
Bài 4. Truyện ngắn
- 1. Làng
- 2. Ông lão bên chiếc cầu
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 4
- 4. Chiếc lược ngà
- 5. Chiếc lá cuối cùng
- 6. Phân tích một tác phẩm truyện
- 7. Thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống
- 8. Tự đánh giá bài 4
- 1. Bài tập đọc hiểu: Làng trang 29 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Ông lão bên chiếc cầu trang 32 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Chiếc lược ngà trang 34 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 4. Bài tập đọc hiểu: Chiếc lá cuối cùng trang 34 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 5. Bài tập tiếng Việt trang 37 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 6. Bài tập Viết trang 39 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 7. Bài tập Nói và nghe trang 39 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
-
Bài 5. Nghị luận xã hội
- 1. Bàn về đọc sách
- 2. Khoa học muôn năm
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 5
- 4. Mục đích của việc học
- 5. Viết bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề cần giải quyết
- 6. Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự
- 7. Tự đánh giá bài 5
- 8. Ôn tập cuối học kì 1
- 9. Tự đánh giá cuối học kì 1
- 1. Bài tập đọc hiểu: Bàn về đọc sách trang 40 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Khoa học muôn năm! trang 41 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Mục đích của việc học trang 43 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 44 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 45 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 47 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 7. Bài tập Ôn tập học kì 1 trang 48 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
-
Bài mở đầu
-
-
SBT VĂN TẬP 2 - CÁNH DIỀU
-
Bài 6. Truyện truyền kì và truyện trinh thám
- 1. Chuyện người con gái Nam Xương
- 2. Vụ cải trang bất thành
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 6
- 4. Dế chọi
- 5. Viết truyện kể sáng tạo
- 6. Kể một câu chuyện tưởng tượng
- 7. Tự đánh giá bài 6
- 1. Bài tập đọc hiểu: Chuyện người con gái Nam Xương trang 3 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Vụ cải trang bất thành trang 8 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Dế chọi trang 10 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 11 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 13 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 15 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
-
Bài 7. Thơ tám chữ và thơ tự do
- 1. Quê hương
- 2. Bếp lửa
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 7
- 4. Chiều xuân
- 5. Nhật kí đô thị hóa
- 6. Tập làm thơ tám chữ
- 7. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ
- 8. Nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến về thơ tám chữ
- 9. Tự đánh giá bài 7
- 1. Bài tập đọc hiểu: Quê hương trang 15 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Bếp lửa trang 17 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Chiều xuân trang 18 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 4. Bài tập đọc hiểu: Nhật kí đô thị hóa trang 19 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 5. Bài tập tiếng Việt trang 20 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 6. Bài tập Viết trang 21 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 7. Bài tập Nói và nghe trang 23 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
-
Bài 8. Văn bản thông tin
- 1. Quần thể di tích Cố đô Huế
- 2. Cùng nhà văn Tô Hoài ngắm phố phường Hà Nội
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 8
- 4. Đền tháp vẫn ngủ yên
- 5. Viết bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề cần giải quyết
- 6. Phỏng vấn ngắn
- 7. Tự đánh giá bài 8
- 1. Bài tập đọc hiểu: Quần thể di tích Cố đô Huế trang 24 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Cùng nhà văn Tô Hoài ngắm phố phường Hà Nội trang 26 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Đền tháp vẫn ngủ yên trang 29 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 31 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 32 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 32 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
-
Bài 9. Bi kịch và truyện
- 1. Sống, hay không sống?
- 2. Người thứ bảy
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 9
- 4. Đình công và nổi dậy
- 5. Phân tích một tác phẩm kịch
- 6. Thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống
- 7. Tự đánh giá bài 9
- 1. Bài tập đọc hiểu: Sống, hay không sống? trang 32 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Người thứ bảy trang 36 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Đình công và nổi dậy trang 39 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 41 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 42 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 42 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
-
Bài 10. Nghị luận văn học
- 1. Nói thêm về Chuyện người con gái Nam Xương
- 2. Về truyện làng của Kim Lân
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 10
- 4. Phân tích bài Khóc Dương Khuê
- 5. Quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động
- 6. Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự
- 7. Tự đánh giá bài 10
- 8. Tự đánh giá cuối học kì 2
- 1. Bài tập đọc hiểu: Nghĩ thêm về Chuyện người con gái Nam Xương trang 42 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Về truyện Làng của Kim Lân trang 43 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Phân tích bài Khóc Dương Khuê trang 45 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 47 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 47 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 47 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 7. Bài tập Tổng kết về văn học và tiếng Việt trang 48 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- 8. Bài tập Ôn tập học kì 2 trang 51 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
-
Giải Bài tập tiếng Việt trang 20 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 20 SBT Ngữ văn 9 Cánh diều
(Bài tập 1, SGK) Xác định biện pháp tu từ chơi chữ trong những câu dưới đây. Chỉ rõ lối chơi chữ trong mỗi câu và tác dụng của chúng.
Bán rượu, bán chè, không bán nước.
Buôn trăm, buôn chục, chẳng buôn quan.
(Câu đối)
Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
(Nguyễn Du)
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Phương pháp giải:
Xem lại cách hiểu về lối chơi chữ, dựa vào cách hiểu đó, lần lượt xác định biện pháp tu từ chơi chữ trong những câu đã cho, chỉ ra lối chơi chữ trong mỗi câu
Lời giải chi tiết:
a)
- Lối chơi chữ sử dụng từ đồng âm: nước 1 (chỉ đồ uống) với nước 2 (chỉ quê hương, đất nước); quan 1 chỉ đơn vị tiền tệ cũ thời phong kiến, đồng âm với quan 2 – chỉ viên chức có quyền hành trong bộ máy nhà nước phong kiến, thực dân.
- Tác dụng: tạo ra cách hiểu nước đôi, ngầm thể hiện sự chính trực của chủ quán, đồng thời chỉ trích những kẻ bán nước, buôn quan bán tước: quán hàng chỉ bán đồ uống chứ không bán nước – Tổ quốc.
b)
- Lối chơi chữ: Mối quan hệ không hoàn toàn tích cực giữa "tài" (năng khiếu, tài năng) và "tai" (tai nạn, rủi ro). Hai từ này có cùng âm vần nhưng ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.
- Tác dụng: câu thơ hay hơn, muốn ám chỉ những người có tài thường gặp tai họa ( tài đi đôi với tai ).
c)
- Lối chơi chữ của đoạn thơ trên là dùng từ ngữ đồng âm:
+ Sầu riêng - danh từ - chỉ một loại trái cây ở Nam Bộ.
+ Sầu riêng - tính từ - chỉ sự phiền muộn riêng tư của con người.
- Tác dụng: gợi nhiều liên tưởng cho người đọc.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 21 SBT Ngữ văn 9 Cánh diều
Giải những câu đố dưới đây và chỉ rõ lối chơi chữ được sử dụng trong mỗi câu:
a) Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn.
b) Trên trời rơi xuống mà lại mau co.
c)
Trùng trục như con chó thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
Phương pháp giải:
Xem lại cách hiểu về lối chơi chữ, dựa vào hiện tượng nói lái, hiện tượng đồng âm và dựa vào cách hiểu đó để giải các câu đố, chỉ ra lối chơi chữ trong mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
a. Đáp án là con ngựa
Hiện tượng chơi chữ nói lái: cưa ngọn -> con ngựa
b. Đáp án là mo cau
Hiện tượng chơi chữ nói lái: mau co -> mo cau
c. Đáp án là con chó thui
Hiện tượng chơi chữ đồng âm: Từ chín có nghĩa là thức ăn được nấu nướng kỹ đến mức ăn được chứ không phải là số 9 - số tự nhiên tiếp theo số 8.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 21 SBT Ngữ văn 9 Cánh diều
Trong một truyện vui dân gian, nhân vật Trạng Quỳnh đã chơi chữ (đố chữ) bằng cách viết hai chữ “ĐẠI PHONG” dán trên một cái lọ (bên trong là tương). Trạng Quỳnh đã giải thích cách chơi chữ của mình như sau: “Đại phong là gió to, gió to khiến chùa đổ, chùa đổ khiến tượng lo, tượng lo là lọ tương.”. Theo em, cách chơi chữ của Trạng Quỳnh dựa trên những mối quan hệ nào giữa các từ ngữ?
Phương pháp giải:
Xem lại kiến thức về biện pháp tu từ chơi chữ, thực hiện các yêu cầu
Lời giải chi tiết:
Dựa vào sự giải thích của nhân vật Trạng Quỳnh về cách chơi chữ để xác định mối quan hệ giữa các từ ngữ. Ví dụ, quan hệ giữa đại phong và gió to là quan hệ đồng nghĩa, quan hệ giữa gió to và chùa đổ là quan hệ nguyên nhân – kết quả,...
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 21 SBT Ngữ văn 9 Cánh diều
(Bài tập 4, SGK) Tìm các biện pháp tu từ điệp thanh, điệp vần trong những câu dưới đây. Chỉ ra tác dụng của chúng.
a)
Đoạn trường thay lúc phân kì,
Vỏ câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh.
(Nguyễn Du)
b)
Tài cao phận thấp chí khí uất,
Giang hồ mê chơi quên quê hương.
(Tản Đà)
c)
Bác đi... Di chúc giục lòng ta
Cho cả muôn đời một khúc ca
(Tố Hữu)
d)
Em ơi, Ba Lan mùa tuyết tan
Đường bạch dương sương trắng nắng tràn
(Tố Hữu)
Phương pháp giải:
Xem lại kiến thức về biện pháp tu từ chơi chữ, thực hiện các yêu cầu
Lời giải chi tiết:
a) Trong hai câu thơ Truyện Kiều, tác giả dùng hai từ láy: khấp khểnh, gập ghềnh.
- Ở mỗi từ láy, có điệp âm đầu (kh - kh, g - gh) và chuyển đổi vần âp - ênh.
- Hai từ láy điệp vần âp – ênh.
-> Tác dụng: tạo ra hình ảnh con đường mấp mô, vó ngựa và bánh xe luôn luôn ở trạng thái chuyển động khó khăn, xóc nảy, trục trặc. Đồng thời cũng gián tiếp bộc lộ tâm trạng đau khổ, bất an của nàng Kiều lúc phải li biệt với gia đình để bán mình cho Mã Giám Sinh.
b)
- Điệp thanh trắc: Thấp chí khí uất
-> Tác dụng: Gợi cảm giác về sự uất ức của một người tài cao.
- Điệp thanh bằng: giang hồ mê chơi quên quê hương.
-> Tác dụng: Gợi cảm giác thanh bình của làng quê trong tâm trí của người giang hồ.
c)
- Điệp vần “i" (đi, di), “a" (ta, cả, ca)
-> Tác Dụng: Câu thơ chủ yếu tạo ra sự tôn kính, thể hiện sự xót thương
d)
- Gieo vần "an" và điệp vần "ương" (đường - dương - sương), điệp vần "ăng" (trắng - nắng).
-> Sử dụng chủ yếu là vần bằng (Hai câu thơ mười bốn chữ có tới mười thanh bằng) nhưng không gợi cảm giác buồn như vẫn thường có mà kết hợp với các thanh trắc, cùng với những âm mở, khiến cho ta cảm nhận được niềm hân hoan trong cảm xúc của nhà thơ trước khung cảnh thiên nhiên đẹp và mới lạ của nước bạn. Tiếng reo vui hân hoan cũng là một lời san sẻ với người mình yêu thương, với quê hương, đất nước mình.