- Trang chủ
- Lớp 7
- Ngữ văn Lớp 7
- SBT Văn - Cánh diều Lớp 7
- SBT VĂN TẬP 2 - CÁNH DIỀU
- Bài 9: Tùy bút và tản văn
-
SBT VĂN TẬP 1 - CÁNH DIỀU
-
Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ
- 1. Mẹ
- 2. Ông đồ
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 2
- 4. Tiếng gà trưa
- 5. Tập làm thơ bốn chữ, năm chữ
- 6. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ
- 7. Trao đổi về một vấn đề
- 8. Tự đánh giá bài 2
- 1. Mẹ
- 2. Ông đồ
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 2
- 4. Tiếng gà trưa
- 5. Tập làm thơ bốn chữ, năm chữ
- 6. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ
- 7. Trao đổi về một vấn đề
- 8. Tự đánh giá bài 2
- 1. Bài tập đọc hiểu: Mẹ trang 15 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Ông đồ trang 16 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Tiếng gà trưa trang 18 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 19 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 5. Bài tập viết trang 20 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
-
Bài 3: Truyện khoa học viễn tưởng
- 1. Bạch tuộc
- 2. Chất làm gỉ
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 3
- 4. Nhật trình Sol 6
- 5. Viết bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc
- 6. Thảo luận nhóm về một vấn đề
- 7. Tự đánh giá bài 3
- 1. Bạch tuộc
- 2. Chất làm gỉ
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 3
- 4. Nhật trình Sol 6
- 5. Viết bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc
- 6. Thảo luận nhóm về một vấn đề
- 7. Tự đánh giá bài 3
- 1. Bài tập đọc hiểu: Bạch tuộc trang 21 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Chất làm gỉ trang 24 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Nhật trình Sol 6 trang 26 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 27 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 5. Bài tập viết trang 28 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
-
Bài 4: Nghị luận văn học
- 1. Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam
- 2. Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 4
- 4. Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển
- 5. Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
- 6. Thảo luận nhóm về một vấn đề
- 7. Tự đánh giá bài 4
- 1. Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam
- 2. Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 4
- 4. Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển
- 5. Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
- 6. Thảo luận nhóm về một vấn đề
- 7. Tự đánh giá bài 4
- 1. Bài tập đọc hiểu: Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam trang 29 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa trang 30 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển trang 32 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 33 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 5. Bài tập viết trang 34 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
-
Bài 5: Văn bản thông tin
- 1. Ca Huế
- 2. Hội thi thổi cơm
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 5
- 4. Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang
- 5. Viết bài văn thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi
- 6. Giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi
- 7. Tự đánh giá bài 5
- 8. Nội dung ôn tập học kì I
- 9. Tự đánh giá cuối học kì I
- 1. Ca Huế
- 2. Hội thi thổi cơm
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 5
- 4. Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang
- 5. Viết bài văn thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi
- 6. Giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi
- 7. Tự đánh giá bài 5
- 8. Nội dung ôn tập học kì I
- 9. Tự đánh giá cuối học kì I
- 1. Bài tập đọc hiểu: Ca Huế trang 34 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Hội thi thổi cơm trang 37 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang trang 39 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 40 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 5. Bài tập viết trang 40 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 6. Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1 trang 41 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
-
Bài mở đầu
-
Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn
- 1. Bài tập đọc hiểu: Người đàn ông cô độc giữa rừng trang 10 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Buổi học cuối cùng trang 12 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Dọc đường xứ Nghệ trang 13 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 14 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 5. Bài tập viết trang 15 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
-
-
SBT VĂN TẬP 2 - CÁNH DIỀU
-
Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ
- 1. Bài tập đọc hiểu: Ếch ngồi đáy giếng trang 3 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Đẽo cày giữa đường trang 7 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (1) trang 9 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 4. Bài tập đọc hiểu: Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân trang 11 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 5. Bài tập đọc hiểu: Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (2) trang 12 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 6. Bài tập tiếng Việt trang 13 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 7. Bài tập viết trang 15 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
-
Bài 7: Thơ
- 1. Bài tập đọc hiểu: Những cánh buồm trang 15 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Mây và sóng trang 18 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Mẹ và quả trang 20 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 22 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 5. Bài tập viết trang 23 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
-
Bài 8: Nghị luận xã hội
- 1. Bài tập đọc hiểu: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trang 24 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Đức tính giản dị của Bác Hồ trang 25 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Tượng đài vĩ đại nhất trang 28 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 29 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 5. Bài tập viết trang 30 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
-
Bài 9: Tùy bút và tản văn
- 1. Bài tập đọc hiểu: Cây tre Việt Nam trang 30 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Người ngồi đợi trước hiên nhà trang 33 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Trưa tha hương trang 36 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 37 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 5. Bài tập viết trang 38 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
-
Bài 10: Văn bản thông tin
- 1. Bài tập đọc hiểu: Ghe xuồng Nam Bộ trang 39 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Tổng kiểm soát phương tiện giao thông trang 43 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa trang 44 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 45 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 5. Bài tập viết trang 46 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
- 6. Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2 trang 50 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
-
Giải Bài tập tiếng Việt trang 37 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Câu 1
Câu 1 (trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
(Bài tập 1, SGK) Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó.
a) Tre ấy trông thanh cao, giản dị … như nười
b) Dưới bóng tre xanh, … người dân cày … dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
c) Tre là cánh tay của người nông
dân
d) Tre là thẳng thắn, bất khuất
Phương pháp giải:
Tìm từ Hán Việt và giải nghĩa
Lời giải chi tiết:
a) Từ Hán Việt: thanh cao, giản dị
- Thanh: trong sạch, cao: vươn lên, thanh cao: trong sạch vượt trội
- Giản dị: Đơn giản, dễ dàng
b) Từ Hán Việt: văn hóa
- Văn hóa: Thành quả chung của quá trình phát triển sáng tạo của loài người trong lịch sử. Bao quát các phương diện tông giáo, đạo đức, nghệ thuật, khoa học,…
c) Từ Hán Việt: nông dân
- Nông dân: người làm ruộng
d) Từ Hán Việt: bất khuất
- Bất khuất: Bất: không, khuất: khuất phục, bất khuất: không chịu khuất phục
Câu 2
Câu 2 (trang 38, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Tìm ba từ ghép Hán Việt có yếu tố cấu tạo là bất (như bất trong bất khuất) và ba từ ghép Hán Việt có yếu tố cấu tạo là nông (như nông trong nông dân). Xác định nghĩa của các từ tìm được.
Phương pháp giải:
Dựa vào nghĩa từ bất, nông để tìm các từ ghép có cùng nghĩa
Lời giải chi tiết:
Từ | Từ Hán Việt | Nghĩa của từ |
Bất | Bất bại | Không bao giờ bị đánh bại hoặc thất bại |
Bất an | Lo lắng, không yên ổn | |
Bất bình | Không bằng lòng mà sinh ra bực tức, giận dữ | |
Nông | Nông thôn | Phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn |
Nông nghiệp | Ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi | |
Nông hội | Tổ chức quần chúng của nông dân |
Câu 3
Câu 3 (trang 38, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
(Bài tập 3, SGK) Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
(phu nhân, vợ) | Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và (?) |
Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho (?) nghe | |
(phụ nữ, đàn bà) | (?) Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang |
Giặc đến nhà, (?) cũng đánh | |
(nhi đồng, trẻ em) | Ngoài sân, (?) đang đùa vui |
Các tiết mục của đội văn nghệ (?) thành phố được cổ vũ nhiệt liệt |
Phương pháp giải:
Dựa vào nghĩa của từ và xác định
Lời giải chi tiết:
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân
Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh
Ngoài sân, trẻ em đang đùa vui
Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt liệt
Câu 4
Câu 4 (trang 38, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
a) Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất phục (Thép Mới)
b) Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. (Thép Mới)
Phương pháp giải:
Đọc và xác định biện pháp tu từ, nêu tác dụng
Lời giải chi tiết:
a) Biện pháp so sánh “Như tre mọc thẳng…” => Tác dụng: giúp biểu hiện tư tưởng, phẩm chất của con người ngay thẳng, bất khuất như tre
b) Biện pháp nhân hóa: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín” => Tác dụng: làm cho tre trở nên sinh động, có hành động như của con người