- Trang chủ
- Lớp 8
- Ngữ văn Lớp 8
- SBT Văn - Cánh diều Lớp 8
- SBT VĂN TẬP 2 - CÁNH DIỀU
- Bài 10: Văn bản thông tin
-
SBT VĂN TẬP 1 - CÁNH DIỀU
-
Bài 1: Truyện ngắn
- 1. Tôi đi học
- 2. Gió lạnh đầu mùa
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 1
- 4. Người mẹ vườn cau
- 5. Kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội
- 6. Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội
- 7. Tự đánh giá bài 1
- 1. Tôi đi học
- 2. Gió lạnh đầu mùa
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 1
- 4. Người mẹ vườn cau
- 5. Kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội
- 6. Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội
- 7. Tự đánh giá bài 1
- 1. Bài tập đọc hiểu: Tôi đi học trang 8 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Gió lạnh đầu mùa trang 10 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Người mẹ vườn cau trang 11 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 12 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 14 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 14 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
-
Bài 2: Thơ sáu chữ, bảy chữ
- 1. Nắng mới
- 2. Nếu mai em về Chiêm Hóa
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 2
- 4. Đường về quê mẹ
- 5. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bai thơ sáu chữ, bảy chữ
- 6. Tập làm thơ sáu chữ, bảy chữ
- 7. Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống
- 8. Tự đánh giá bài 2
- 1. Nắng mới
- 2. Nếu mai em về Chiêm Hóa
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 2
- 4. Đường về quê mẹ
- 5. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bai thơ sáu chữ, bảy chữ
- 6. Tập làm thơ sáu chữ, bảy chữ
- 7. Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống
- 8. Tự đánh giá bài 2
- 1. Bài tập đọc hiểu: Nắng mới trang 14 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Nếu mai em về Chiêm Hóa trang 17 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Đường về quê mẹ trang 21 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 23 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 24 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 26 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
-
Bài 3: Văn bản thông tin
- 1. Sao băng
- 2. Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 3
- 4. Lũ lụt là gì? - Nguyên nhân và tác hại
- 5. Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
- 6. Văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống
- 7. Tóm tắt nội dung thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
- 8. Tự đánh giá bài 3
- 1. Sao băng
- 2. Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI
- 3. Lũ lụt là gì? - Nguyên nhân và tác hại
- 4. Thực hành tiếng Việt bài 3
- 5. Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
- 6. Văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống
- 7. Tóm tắt nội dung thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
- 8. Tự đánh giá bài 3
- 1. Bài tập đọc hiểu: Sao băng trang 27 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI trang 30 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Lũ lụt là gì? Nguyên nhân và tác hại trang 32 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 35 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 36 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 36 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
-
Bài 4: Hài kịch và truyện cười
- 1. Đổi tên cho xã
- 2. Cái kính
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 4
- 4. Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
- 5. Thi nói khoác
- 6. Nghị luận về một vấn đề của đời sống
- 7. Thảo luận ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
- 8. Tự đánh giá bài 4
- 1. Đổi tên cho xã
- 2. Cái kính
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 4
- 4. Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
- 5. Thi nói khoác
- 6. Nghị luận về một vấn đề của đời sống
- 7. Thảo luận ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
- 8. Tự đánh giá bài 4
- 1. Bài tập đọc hiểu: Đổi tên cho xã trang 37 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Cái kính trang 42 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục trang 42 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 4. Bài tập đọc hiểu: Thi nói khoác trang 43 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 5. Bài tập tiếng Việt trang 44 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 6. Bài tập Viết trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 7. Bài tập Nói và nghe trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
-
Bài 5: Nghị luận xã hội
- 1. Hịch tướng sĩ
- 2. Nước Đại Việt ta
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 5
- 4. Chiếu dời đô
- 5. Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?
- 6. Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 7. Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình về một vấn đề của đời sống
- 8. Tự đánh giá bài 5
- 9. Ôn tập học kì 1
- 10. Tự đánh giá học kì 1
- 1. Hịch tướng sĩ
- 2. Nước Đại Việt ta
- 3. Thực hành tiếng Việt bài 5
- 4. Chiếu dời đô
- 5. Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?
- 6. Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 7. Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình về một vấn đề của đời sống
- 8. Tự đánh giá bài 5
- 9. Ôn tập học kì 1
- 10. Tự đánh giá học kì 1
- 1. Bài tập đọc hiểu: Hịch tướng sĩ trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Nước Đại Việt ta trang 46 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Chiếu dời đô trang 48 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 4. Bài tập đọc hiểu: Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ trang 49 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 5. Bài tập tiếng Việt trang 49 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 6. Bài tập Viết trang 50 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 7. Bài tập Nói và nghe trang 50 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
-
Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1
-
-
SBT VĂN TẬP 2 - CÁNH DIỀU
-
Bài 6: Truyện
- 1. Bài tập đọc hiểu: Lão Hạc trang 3 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Trong mắt trẻ trang 4 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Người thầy đầu tiên trang 9 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 9 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 11 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 11 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
-
Bài 7: Thơ Đường luật
- 1. Bài tập đọc hiểu: Mời trầu trang 11 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Vịnh khoa thi hương trang 13 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Xa ngắm thác núi Lư trang 14 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 4. Bài tập đọc hiểu: Cảnh khuya trang 16 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 5. Bài tập tiếng Việt trang 18 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 6. Bài tập Viết trang 20 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 7. Bài tập Nói và nghe trang 20 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
-
Bài 8: Truyện lịch sử và tiểu thuyết
- 1. Bài tập đọc hiểu: Quang Trung đại phá quân Thanh trang 21 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Đánh nhau với cối xay gió trang 24 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Bên bờ Thiên Mạc trang 26 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 27 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 28 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 29 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
-
Bài 9: Nghị luận văn học
- 1. Bài tập đọc hiểu: Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya trang 29 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Chiều sâu của truyện Lão Hạc trang 31 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Nắng mới, áo đỏ và nét cười đen nhánh trang 32 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 33 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 34 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 36 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
-
Bài 10: Văn bản thông tin
- 1. Bài tập đọc hiểu: Lá cờ thêu sáu chữ vàng - tác phẩm không bao giờ cũ với thiếu nhi trang 37 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 2. Bài tập đọc hiểu: Bộ phim người cha và con gái trang 43 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 3. Bài tập đọc hiểu: Chìa khóa vũ trụ của Gioóc - giơ trang 48 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 4. Bài tập tiếng Việt trang 52 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 5. Bài tập Viết trang 53 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
- 6. Bài tập Nói và nghe trang 54 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Cánh diều
-
Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2
-
Giải Bài tập tiếng Việt trang 52 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
Câu 1
Câu 1 (trang 52, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
(Bài tập 1, SGK) Xác định câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong những câu dưới đây (trích truyện Lão Hạc của Nam Cao). Chỉ ra đặc điểm giúp nhận biết mỗi kiểu câu đó.
a) Ông giáo hút trước đi.
b) Lão hút xong, đặt xe điếu xuống, quay ra ngoài, thở khói,
c) Tôi nghĩ đến mấy quyển sách quý của tôi.
d) Hỡi ơi lão Hạc!
e) Thế nó cho bắt à?
g) Chao ôi!
h) Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ phần Kiến thức ngữ văn về các kiểu câu ở đầu bài
Lời giải chi tiết:
a. Câu khiến - Câu dùng để đề nghị.
b. Câu kể - Câu kể lại hành động của lão Hạc.
c. Câu kể - Câu là lời trình bày của ông giáo thuật về suy nghĩ trong mình.
d. Câu cảm - Câu có thán từ "Hỡi ơi".
e. Câu hỏi - Câu dùng để hỏi thông tin.
g. Câu cảm - Câu có thán từ "Chao ôi".
Câu 2
Câu 2 (trang 52, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
(Bài tập 3, SGK) Ghép các thành phần tình thái (in đậm) với nghĩa phù hợp:
Thành phần tình thái | Nghĩa |
a) Chả nhẽ cải bọn ở làng lại đến đến thể được. (Kim Lân) | 1) biểu thị ý phỏng đoán, để đặt và điều nêu sau đó. |
b) Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao) | 2) biểu thị ý, điều sắp nêu ra mới là sự thật và có phần trái với điều nói trước đó |
c) Thật ra thì trong lòng tôi rất dùng dụng. (Nam Cao) | 3) biểu thị ý không khẳng định chắc chắn điều nêu sau đó |
d) Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ! (Nam Cao) | 4) biểu thị ý xác nhận: sự việc quá đúng như vậy |
e) Chị Dậu dường như tủi thân, củi xuống gạt thầm nước mắt. (Ngô Tất Tố) | 5) biểu thị ý băn khoăn, nghi ngờ về tính chân thực của điều nếu sau đó |
Phương pháp giải:
Đọc kĩ phần Kiến thức ngữ văn về các kiểu câu ở đầu bài
Lời giải chi tiết:
a - 5
b - 4
c - 2
d - 3
e - 1
Câu 3
Câu 3 (trang 53, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
Trong các câu dưới đây, câu nào là câu kể, câu nào là câu khiến? Vì sao?
a) Mời các bà cứ xơi đi cho. (Thạch Lam)
b) Hoàng mời tôi cùng đi với vợ chồng anh đến chơi nhà mấy người ở cùng phố tan cu ve. (Nam Cao)
c) Tôi khuyên Trãi nên ở lại trong hang tôi mà chữa bệnh ... (Tô Hoài)
d) Tôi khuyên anh đừng quấy rầy tôi lúc này. (Victor Hu-go)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ phần Kiến thức ngữ văn về các kiểu câu ở đầu bài
Lời giải chi tiết:
a) Là câu khiến vì về nghĩa, câu này dùng để yêu cầu (động từ mời ở câu này chỉ hành động cầu khiến của người nói – ở ngôi 1, hướng tới người nghe - ở ngôi 2); về hình thức, câu này có từ đi biểu thị ý cầu khiến (thúc giục).
b) Là câu kể vì về nghĩa, câu này dùng để thuật lại một sự việc đã diễn ra; về hình thức, mặc dù câu này cũng có động từ mời nhưng động từ này không được dùng để biểu thị hành động cầu khiến của người nói (như mời ở câu a). Mặt khác, câu b) không có từ mang ý cầu khiến (như đi ở câu a).
c. Là câu kể vì về nghĩa, câu này dùng để thuật lại một sự việc đã diễn ra; về hình thức, mặc dù câu này cũng có động từ mời nhưng động từ này không được dùng để biểu thị hành động cầu khiến của người nói
d) Là câu khiến vì về nghĩa, câu này dùng để yêu cầu (động từ mời ở câu này chỉ hành động cầu khiến của người nói – ở ngôi 1, hướng tới người nghe - ở ngôi 2); về hình thức, câu này có từ đi biểu thị ý cầu khiến (khuyên bảo).
Câu 4
Câu 4 (trang 53, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
Tìm thành phần phụ chú trong những câu dưới đây. Chỉ ra đặc điểm hình thức giúp nhận ra mỗi thành phần đó và nêu tác dụng của chúng.
a) Tuy dung lượng không lớn, “Tắt đèn” đã đưa ra đủ mặt những đại diện của giai cấp thống trị trong xã hội nông thôn khi đó: bọn địa chủ độc ác, keo kiệt; bọn cường hào tham lam, thô lỗ; bọn quan lại dâm ô, bỉ ổi; bọn tay sai đầu trâu mặt ngựa;... (Nguyễn Hoành Khung)
b) Tác giả của “Chìa khóa vũ trụ của Gioóc-giơ” là hai cha con, Xti-vân Hoóc-kinh và Lu-xi – con gái ông. (Theo Phúc Yên)
c) Những nhân vật trong truyện của ông, người nào cũng ảnh lên vẻ đẹp của tâm hồn: hiền lành, chất phác, đôn hậu ... (Trần Hữu Tá)
d) Nội cũng cười, trông nội vui lắm, cái vui như thức dậy sau đêm dài vươn mình ngắm bình minh. (Nguyễn Ngọc Tư)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ phần Kiến thức ngữ văn về các kiểu câu ở đầu bài
Lời giải chi tiết:
a) Thành phần phụ chú là: bọn địa chủ độc ác, keo kiệt; bọn cường hào tham lam, thô lỗ; bọn quan lại dâm ô, bỉ ổi; bọn tay sai đầu trâu mặt ngựa;... Dấu hiệu hình thức giúp nhận biết thành phần này là được đặt sau dấu hai chấm. Thành phần này được dùng để giải thích làm rõ nghĩa cho cụm danh từ (những đại diện của giai cấp thống trị trong xã hội nông thôn khi đó) đứng trước.
b) Thành phần phụ chú là: con gái ông. Dấu hiệu hình thức giúp nhận biết thành phần này là được đặt sau dấu gạch ngang. Thành phần này được dùng để giải thích làm rõ nghĩa cho danh từ (Lu-xi) đứng trước.
c) Thành phần phụ chú là: hiền lành, chất phác, đôn hậu... Dấu hiệu hình thức giúp nhận biết thành phần này là được đặt sau dấu hai chấm. Thành phần này được dùng để giải thích làm rõ nghĩa cho cụm danh từ (vẻ đẹp của tâm hồn) đứng trước.
d) Thành phần phụ chú là: cái vui như thức dậy sau đêm dài vươn mình ngắm bình minh;... Dấu hiệu hình thức giúp nhận biết thành phần này là được đặt sau dấu phẩy. Thành phần này được dùng để giải thích làm rõ nghĩa cho cụm từ (trông nội vui lắm) đứng trước.