- Trang chủ
- Lớp 6
- Lịch sử và Địa lí Lớp 6
- SBT Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Cánh diều
- SBT PHẦN ĐỊA LÍ - CÁNH DIỀU Cánh diều
- Chương 1: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất - SBT
-
SBT PHẦN ĐỊA LÍ - CÁNH DIỀU
-
Chương 1: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất - SBT
-
Chương 2: Trái Đất - Hành tinh của hệ Mặt Trời - SBT
-
Chương 3: Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất - SBT
-
Chương 4: Khí hậu và biến đổi khí hậu - SBT
-
Chương 5: Nước trên Trái Đất - SBT
-
Chương 6: Đất và sinh vật trên Trái Đất - SBT
-
Chương 7: Con người và thiên nhiên - SBT
-
-
Sách bài tập phần Lịch sử- Cánh diều
-
Chương 1: Vì sao cần học Lịch sử - SBT
-
Chương 2: Thời nguyên thủy - SBT
-
Chương 3: Xã hội cổ đại - SBT
-
Chương 4 Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp đầu công nguyên - SBT
-
Chương 5: Nước Văn Lang- Âu Lạc - Sách bài tập
-
Chương 6: Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (từ thế kỉ II TCN đến năm 938) - SBT
- Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, xã hội, văn hóa của Việt Nam thời Bắc thuộc
- Bài 15: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biển giành độc lập, tự chủ (từ đầu công nguyên đến trước thế kỉ X)
- Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
- Bài 17: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ XX
-
Chương 7: Vương quốc Chăm-pa và Vương quốc Phù Nam- SBT
-
Giải câu 8 trang 51 sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều
Đề bài
Nếu thước tỉ lệ là 1 : 1 000 000 thì độ dài các đoạn thẳng dưới đây tương ứng là bao nhiêu km ngoài thực tế.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Đo độ dài các đoạn thẳng a và b trong SBT.
- Ta có thước tỉ lệ là 1 : 1 000 000, tức 1 cm trên bản đồ tương ứng 1 000 000 cm (= 10 km) ngoài thực địa.
- Độ dài các đoạn thẳng a và b ngoài thực tế = Độ dài các đoạn thẳng a và b đo được (trong SBT) x 10 (km).
Lời giải chi tiết
- Đo độ dài các đoạn thẳng trong SBT:
+ Đoạn thẳng a: 4 cm.
+ Đoạn thẳng b: 2 cm.
- Độ dài các đoạn thẳng trong thực tế:
+ Đoạn thẳng a: 4 x 10 = 40 (km).
+ Đoạn thẳng b: 2 x 10 = 20 (km).